Trong các thì tiếng anh cơ bản, thì Tương lai đơn (Future Simple Tense) không chỉ được sử dụng phổ biến khi giao tiếp hàng ngày, mà còn xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra ngoại ngữ, điển hình là bài thi IELTS. Nắm vững mọi kiến thức cũng như cách dùng của thì Tương lai đơn sẽ giúp bạn hoàn thiện điểm số của mình, tránh những trường hợp mất điểm không đáng có.
Cùng ANH NGỮ WiLL ghi nhớ tất tần tật lý thuyết Thì Tương lai đơn , từ công thức, cách dùng, phương pháp chia động từ ở thì tương lai đơn.
1. Thì Tương lai đơn là gì?
Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, chúng ta có thể áp dụng thì này để đưa ra một dự án, lời mời hoặc một đề nghị lịch sự.
Bạn có thể tham khảo một vài ví dụ về thì Tương lai đơn dưới đây:
-
I will come between twelve and one o'clock.
-
Will you take a picture of us?
They will play an unchanged team in Saturday's game.
2. Công thức của thì Tương lai đơn
Loại câu |
Động từ to be |
Động từ thường |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + will + be + N/Adj
|
S + will + V-inf + O
|
Thể phủ định |
S + will not + be + N/Adj
|
S + will not + V-inf
|
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Will + S + be + N/Adj?
|
Will + S + V-inf?
|
Câu nghi vấn (WH- question)
|
Wh-word + will + S + V-inf?
|
|
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn
Để nhận biết thì này, bạn cần lưu ý đến những trạng từ Thì Tương lai đơn xuất hiện trong câu như:
Dấu hiệu của thì Tương lai đơn |
Ví dụ |
---|---|
Có các trạng từ chỉ thời gian: “in” + thời gian: in 10 minutes Next day/ week/ month/ year Tomorrow |
He will call you back in 30 minutes. My mom will go to the dentist tomorrow. |
Có những động từ chỉ quan điểm: Believe Think Suppose Assume Promise Expect Hope |
I promise I will do my duty. It is a great mistake to assume that your children |
4. Cách sử dụng thì Tương lai đơn
Để biết khi nào nên dùng và chia thì Tương lai đơn trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau:
Cách dùng |
Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động xảy ra sau thời điểm nói hoặc một thời điểm trong tương lai. |
I forget to lock the door, I will come back home to check and lock it. |
Diễn tả một dự đoán không có cơ sở, căn cứ
|
Maybe she will become a famous artist in the future. |
Dùng để đưa ra yêu cầu hay lời mời |
Will you all join in singing the refrain, please ? |
Dùng để đưa ra một lời hứa |
I promise I will always support you no matter what. |
Dùng để đưa ra một lời cảnh báo |
Darling, go now, or you will be late. |
Dùng để đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ |
Will I teach you how to use this software? |
Dùng trong câu điều kiện loại 1 |
She will race if she gets medical clearance from her doctor. |
5. So sánh giữa thì Tương lai đơn và Tương lai gần
Rất nhiều thí sinh vẫn còn nhầm lẫn giữa cấu trúc thì Tương lai đơn (Will) và Tương lai gần (Be going to). Để phân biệt hai thì này, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau:
Thì Tương lai đơn |
Thì Tương lai gần |
---|---|
Tương lai đơn được sử dụng để mô tả các hành động tự phát ngay thời điểm nói mà không có căn cứ, cơ sở rõ ràng.
|
Tương lai gần (Be going to) được dùng để mô ta những hành động đã được lên kế hoạch và lịch trình trước thời điểm nói, có căn cứ rõ ràng.
|
6. Các cấu trúc tương tự mang ý nghĩa tương lai
Bên cạnh việc áp dụng cấu trúc Future Simple, bạn có thể tận dụng một vài cấu trúc khác có chức năng tương tự với thì Tương lai đơn nhằm diễn đạt những sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai như:
Cấu trúc |
Cách dùng, Ví dụ |
---|---|
S + look forward to + V_ing/ Noun |
Thể hiện sự mong đợi về một sự kiện trong tương lai.
|
S + hope + to V |
Thể hiện mong muốn hoặc hành động của người nói về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
|
Be to + V-inf |
Thể hiện một hành động hoặc sự kiện cụ thể được lên kế hoạch hoặc sắp đặt để diễn ra trong tương lai.
|
Be likely to + V-inf |
Diễn đạt một sự việc hoặc một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
|
Be sure/bound/certain to + V-inf |
Diễn đạt một hành động, sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
|
XEM THÊM:
>>>Thì Hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, cách dùng và bài tập
>>>Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) trong Tiếng Anh
7. Các bài tập về thì Tương lai đơn
Bài tập 1: Viết lại câu thì Tương lai đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. If / you / not / study / hard /,/ you / not / pass / final / exam
2. they / come / tomorrow?
3. rains / it / he / home / if / stay.
4. I’m / she / able / afraid / to / be / come / to / party/ the/ not.
5. You/ look / tired ,/ so / I / bring / you / something / eat
Bài tập 2: Chia động từ ở các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)
1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Okay. I ……………… (do) it now!”
4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”
7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!
8. The company (hold)………………a very important meeting next month.
9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.
10. I think I (go)…………………study abroad.
Bài tập 3: Chuyển từ câu hỏi nghi vấn sang Wh-question
Ví dụ:
-
Will she be at the meeting? → When will she be at the meeting?
-
Will David help me? → How will David help me?
Câu hỏi nghi vấn |
Câu hỏi có từ để hỏi |
1. Will I go? |
|
2. Will you come early? |
|
3. Will it be cold? |
|
4. Will she dance? |
|
5. Will he arrive soon? |
|
6. Will we cook? |
|
7. Will they leave? |
|
Đáp án:
Bài tập 1: Viết lại câu thì Tương lai đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam
2. Will you come tomorrow?
3. If it’s rain, he will stay at home
4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
5. You look so tired, I will bring you something to eat.
Bài tập 2: Chia động từ ở các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)
1. will not be 2. will not take 3. will do 4. will not go 5. will not pass |
6. will take 7. is going to rain 8. is going to hold 9. is not going to snow 10. am going to |
Bài tập 3: Chuyển từ câu hỏi nghi vấn sang Wh-question
1. Will I go? → Where will I go
2. Will you come early? → When will you come?
3. Will it be cold? → When will it be cold?
4. Will she dance? → Where will she dance?
5. Will he arrive soon? → When will he arrive?
6. Will we cook? → What will we cook?
7. Will they leave? → When will they leave?
XEM THÊM:
>>>Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh
>>>Các thì tương lai trong Tiếng Anh: Cấu trúc và bài tập
Dành thời gian ôn luyện cho phần thi IELTS ngay từ sớm là một trong những yếu tố tiên quyết để thành công,và chủ động học thêm các chủ điểm ngữ pháp, từ vựng tiếng Anh nhé.