Trong những thì tiếng anh cơ bản, để diễn tả những hành động, sự việc trong tương lai, bạn có thể sử dụng các loại thì tương lai khác nhau. Trong bài viết này, cùng ANH NGỮ WiLL ghi nhớ chi tiết tất cả Các thì tương lai , bao gồm công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng cho từng trường hợp.
1. Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense)
1.1. Khái niệm về thì Tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì cơ bản dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là thì đơn giản nhất trong các thì tương lai và được hình thành bằng cách sử dụng “will” hoặc “shall” đi kèm với động từ nguyên mẫu.
1.2. Công thức của thì Tương lai đơn
Loại câu |
Động từ to be |
Động từ thường |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + will + be + N/Adj Ví dụ: This time it will be a long one. |
S + will + V-inf + O Ví dụ: Syria will attend only if the negotiations deal with issues of substance. |
Thể phủ định |
S + will not + be + N/Adj Lưu ý: will not = won’t Ví dụ: No one can call back yesterday. Yesterday will not be called again. |
S + will not + V-inf Ví dụ: We will not clean the house this weekend. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Will + S + be + N/Adj? Câu trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t. Ví dụ: Will the honorable member answer the question? |
Will + S + V-inf? Câu trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t. Ví dụ: Will you please spell your name for me? |
Câu nghi vấn (WH- question)
|
Wh-word + will + S + V-inf? Câu trả lời: S + will + V (bare-inf) Ví dụ: How will you spend your Christmas holiday? When will the baby chickens hatch out? |
|
1.3. Cách dùng thì Tương lai đơn
-
Diễn tả một hành động xảy ra sau thời điểm nói hoặc một thời điểm trong tương lai.
-
Diễn tả một dự đoán không có cơ sở, căn cứ
-
Dùng để đưa ra yêu cầu hay lời mời
-
Dùng để đưa ra một lời hứa
-
Dùng để đưa ra một lời cảnh báo
-
Dùng để đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ
-
Dùng trong câu điều kiện loại 1
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn
Để nhận biết được thì Tương lai đơn, bạn cần chú ý đến các trạng từ chỉ thời gian trong câu như:
Có các trạng từ chỉ thời gian:
-
“in” + thời gian: in 10 minutes
-
Next day/ week/ month/ year
-
Tomorrow
Có những động từ chỉ quan điểm:
-
Believe
-
Think
-
Suppose
-
Assume
-
Promise
-
Expect
-
Hope
Có các trạng từ chỉ quan điểm:
-
Maybe
-
Probably
-
Perhaps
-
Supposedly
2. Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
2.1. Khái niệm về thì Tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn(Future Continuous tense) diễn tả một sự việc hoặc một hành động sẽ diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc nói về một kế hoạch đã được dự định trước.
2.2. Cấu trúc của thì Tương lai tiếp diễn
Một khi muốn đặt câu với thì Tương lai tiếp diễn, việc nắm rõ cấu trúc câu không chỉ giúp bạn tạo ra một câu có nghĩa, mà còn đúng ngữ pháp, truyền tải chính xác nội dung muốn diễn đạt.
Loại câu |
Công thức thì Tương lai tiếp diễn |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + will + be + V-ing + O |
The band will be going on tour. |
Thể phủ định |
S + will not/ won’t + be + V-ing + O |
The ship will not be ready for a month. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Will + S + be + V-ing ? Câu trả lời: Yes, S + will No, S + won’t. |
Will James be working when we visit him tomorrow? → Yes, he will./ No, he won’t. |
Câu nghi vấn (WH- question) |
Wh-question + will + S + be + V-ing? |
When will you be coming back to London? |
2.3. Cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn
Để biết khi nào dùng thì Tương lai tiếp diễn trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau:
-
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
-
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào
-
Diễn tả hành động dự định xảy ra và lặp đi lặp lại trong tương lai.
-
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.
-
Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
-
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
2.4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
Để nhận biết thì Tương lai tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý đến các trạng từ chỉ thời gian như:
-
At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
-
At + thời điểm xác định trong tương lai (at 7pm tomorrow)
-
…when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
-
In the future, next year, next week, next time, soon
-
Trong câu có các động từ chính như “expect” hay “guess”
3. Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)
3.1. Khái niệm về thì Tương lai hoàn thành
Trong các thì tương lai Tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) thường được dùng để diễn hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
3.2. Cấu trúc của thì Tương lai hoàn thành
Loại câu |
Cấu trúc thì Tương lai Hoàn thành |
Ví dụ |
---|---|---|
Câu khẳng định |
S + shall/will + have + V3/ed + O |
Certainly the old man will have said he saw a man robbing them. |
Câu phủ định |
S + shall/will + not + have + V3/ed + O |
Who is this guy? I know I shall not have taken this seminar. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Shall/Will + S + have + V3/ed + O ? Câu trả lời: Yes, S+ have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. |
Will you have finished your work by noon? |
Câu nghi vấn (WH- question) |
WH-question + Shall/Will + S + have + V3/ed + O ? |
What will we have submitted by tonight? |
3.3. Cách dùng của thì Tương lai hoàn thành
-
Diễn tả một hành động được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
-
Đề cập đến một hành động được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai (không có mốc thời gian cụ thể)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành
Trong câu, để nhận biết thì Tương lai hoàn thành, bạn có thể chú ý những trạng từ chỉ thời gian đi kèm như: by + mốc thời gian
-
by the end of: trước giai đoạn cuối của…
-
by tomorrow: trước ngày mai
-
by then: cho đến lúc đó
-
by the time: trước lúc
4. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
4.1. Khái niệm về thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect progressive) là thì được dùng để diễn tả hành động sẽ tiếp tục diễn ra và hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Nó thường được sử dụng khi muốn nhắc đến sự tiếp tục của một hành động từ quá khứ đến một điểm thời gian trong tương lai.
4.2. Cấu trúc của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câu |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + will/shall + have been + V-ing + … |
We will have been studying English for 5 years by next month. |
Thể phủ định |
S + will not + have been + V-ing + … |
We will not have been living in this house for 10 years by next month. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Will/shall + S + have been + V-ing …? Câu trả lời: Yes, S + had No, S had + not |
Will they have been building this house by the end of this year? |
Câu nghi vấn (WH- question) |
When/Where/Why/What/How + Shall/Will + S + have been + V-ing + O ? |
Who will have been visiting our home by tonight? |
4.3. Cách dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
Diễn tả một hành động đã, đang và sẽ kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
-
Khi bạn muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so với một hành động khác trong tương lai
5. Bài tập về các thì Tương lai trong Tiếng Anh
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì Tương lai đơn
Tomorrow, students ……………. (assemble) in the school playground at 08:00 am, to go to Du Dong Village. They ……………. (have) their school picnic. The bus ……………. (arrive) at 8 am, sharp. We ……………. (reach) the Du Donh Village at around 10 am. On reaching, students ……………. (go) around to see various displays. The staff at the spot ……………. (welcome) the students with flowers and scent perfumes. They ……………. (offer) the student’s snacks. After they eat their snacks, children ……………. (play) in the park. Around 12 am, all students ____ (assemble) for lunch. They ……………. (sit) in a circle and ……………. (sing) songs. At around 5 pm, students ……………. (gather) near the bus. They ……………. (board) the bus in a queue. At around 7 pm, they ……………. (reach) school. Their parents ……………. (pick) them up from school.
Bài tập 2: Dựa vào các từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì Tương lai hoàn thành
1. she / finish / her homework / by the time / I / arrive
2. concert / start / by the time / we / find / our seats
3. they / have left / the party / before / we / even / arrive
4. movie / already / begin / by the time / he / get / to the theater
5. read / book / by the time / you / come / I / will
6. complete / assignment / before / the teacher / return
7. travel / to many countries / by the time / I / retire
8. his birthday / end / before / the party / even / start
9. finish / their meal / by the time / we / order
10. his presentation / not / be ready / before / the meeting / start
Đáp án:
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì Tương lai đơn
1. will assemble 2. will have 3. will arrive 4. will reach 5. will go 6. will welcome 7. will offer |
8. will play 9. will assemble 10. will sit 11. will sing 12. will gather 13. will board 14. will reach 15. will pick |
Bài tập 2: Dựa vào các từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì Tương lai hoàn thành
1. She will have finished her homework by the time I arrive.
2. By the time we find our seats, the concert will have started.
3. They will have left the party before we even arrive.
4. The movie will already have begun by the time he gets to the theater.
5. By the time you come, I will have read the book.
6. Complete the assignment before the teacher returns.
7. By the time I retire, I will have traveled to many countries.
8. His birthday will end before the party even starts.
9. They will finish their meal by the time we order.
10. His presentation will not be ready before the meeting starts.
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ những cấu trúc Các thì tương lai trong Tiếng Anh và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế.