Trong những tình huống giao tiếp hàng ngày và cả khi ôn luyện cho kỳ thi IELTS, chắc chắn bạn sẽ đôi lần bắt gặp thì hiện tại tiếp diễn xuất hiện trong câu. Liệu bạn đã nắm rõ khái niệm cũng như cách chia thì hiện tại tiếp diễn chưa? Bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập mọi kiến thức cơ bản của Thì Hiện tại tiếp diễn . Bạn cũng đừng quên kiểm tra lại kiến thức đã học thông qua những bài tập đi kèm đáp án bên dưới nhé!
1. Thì Hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.
Một vài ví dụ về thì Hiện tại tiếp diễn:
-
The band is playing live in Birmingham tonight.
-
The nurse is coming to give you an injection.
-
Would someone please tell me what is going on?
2. Công thức của thì Hiện tại tiếp diễn
Khi muốn đặt câu với thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần nắm rõ cấu trúc ở nhiều dạng khác nhau. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm ba dạng bao gồm: thể khẳng định, phủ định, nghi vấn như trình bày trong bảng dưới đây.
Loại câu |
Công thức thì Hiện tại tiếp diễn |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + am/is/are + V-ing |
The city is planning to build a municipal library. |
Thể phủ định |
S + am/ is/ are + not + V-ing |
Those employees aren’t talking about the new project. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Am/ Is/ Are + S + Ving? Câu trả lời: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Are you ready to order, Madam? → Yes, I am./ No, I’m not. |
Câu nghi vấn (WH- question) |
Wh-question + will + S + be + V-ing? |
What is he studying right now? |
3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau:
Trạng từ chỉ thời gian |
Ví dụ:
|
Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao |
|
Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói |
|
Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý |
Ví dụ: Watch out! The train is coming! |
4. Cách sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn
Để biết khi nào dùng Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau:
Cách dùng |
Ví dụ |
---|---|
Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói |
The house is being built at the moment. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói. |
He is reading “Gone with the wind”
|
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn. |
Mr Samuels is flying to Detroit to finalize the details and sign the contract. |
Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always |
She is always going to work late. |
5. Cách chia động từ V-ing trong thì Hiện tại tiếp diễn
Những yếu tố cần lưu ý khi thêm -ing vào sau động từ:
Khi động từ có tận cùng là chữ “e”:
Với động từ tận cùng là chữ “e“, quy tắc chia thì hiện tại tiếp diễn là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
-
leave – leaving
-
ride – riding
-
come – coming
Lưu ý: Nếu tận cùng là “ee”, quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!
Khi động từ có tận cùng là chữ “ie”:
Với động từ tận cùng là chữ “ie”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
-
lie – lying
-
die – dying
Khi động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm:
Khi trong câu có những động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
-
stop – stopping
-
get – getting
-
put – putting
Một vài trường hợp ngoại lệ bạn cần lưu ý:
-
begging – beginning
-
travel – travelling
-
prefer – preferring
-
permit – permitting
XEM THÊM BÀI VIẾT:
>>>Thì Hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, cách dùng và bài tập
>>>Đại từ nhân xưng là gì? Cách dùng đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh
6. Các bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Bài tập 1: Chia động từ cho câu sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn
1. My aunt …..…..…..…..…..….. (buy) some fruits at the flea market.
2. Nhung …..…..…...….. (not study) French in her room. She’s at coffee with her classmates.
3. …..…..…..…..…..….. (she, run) in the stadium?
4. My cat …..…..…..…..…..….. (eat) now.
5. What …..…..…..…..…..….. (you, wait) for?
6. Their competitors …..…..…..…..…..….. (not try) hard enough in the competition.
7. All of Linda’s friends …..…..…..…..…..….. (have) fun at the concert right now.
8. My friend …..…..…..…..…..….. (travel) around Korea now.
9. My little sister …..…..…..…..…..….. (drink) juice.
10. Listen! Our teacher …..…..…..…..…..….. (speak).
Bài tập 2: Sắp xếp các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng
1. are / my parents / reading / at the moment / newspapers / .
2. singing karaoke / at night / our neighbor / constantly / is / .
3. the students / doing / what / are / at the moment / ?
4. visiting / us / is / this Friday / my sister / .
5. our apple tree / climbing up / that girl / is / .
6. a lot / these days / is speaking / that quiet guy / .
7. is watching / this month / our dad / an interesting series / .
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).
start |
get |
increase |
change |
rise |
1. The population of the world …………………………… very fast.
2. The world …………………………. Things never stay the same.
3. The situation is already bad and it …………………………… worse.
4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
Đáp án:
Bài tập 1: Chia động từ cho câu sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn
1. is buying
|
6. are not trying
|
Bài tập 2: Sắp xếp các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng
1. My parents are reading newspapers at the moment.
2. Our neighbor is constantly singing karaoke at night.
3. What are the students doing at the moment?
4. My sister is visiting us this Friday.
5. That girl is climbing up our apple tree.
6. That quiet guy is speaking a lot these days.
7. Our dad is watching an interesting series this month.
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).
1. is increasing
2. is changing
3. is getting
4. is rising
5. is starting
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn nắm rõ mọi lý thuyết Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh. Một khi nắm vững những chủ điểm ngữ pháp cơ bản, bạn không những giao tiếp tự tin hơn mà còn dễ dàng ghi điểm cao trong bài thi IELTS sắp tới.