alt

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) trong Tiếng Anh

  Thứ Tue, 29/10/2024

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng đối với những bạn đang học tiếng Anh, đặc biệt là những ai đang ôn luyện cho kỳ thi IELTS. Tuy nhiên, với công thức và cách sử dụng linh hoạt cho từng trường hợp khác nhau, bạn sẽ dễ dàng nhầm lẫn nếu không nắm rõ mọi lý thuyết về dạng thì này. 

Trong bài viết này, ANH NGỮ WiLL sẽ giúp bạn trang bị mọi kiến thức về định nghĩa, cấu trúc cũng như dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Bạn có thể kiểm tra mức độ hiểu biết của bản thân thông qua một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành bên dưới và đối chiếu với đáp án đi kèm!

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. 

Ví dụ về thì Hiện tại hoàn thành: 

  • I have lived in Bristol since 1984.

  • We have had the same car for ten years.

  • We have eaten at that restaurant many times.

 2. Công thức của thì Hiện tại hoàn thành

Loại câu

Cấu trúc thì hiện tại Hoàn thành

Ví dụ

Câu khẳng định

S + have/ has + V3/ed + (object)

We have worked in this factory for 15 years.

Câu phủ định

S + have/ has + NOT +  V3/ed + (O)

She hasn’t met her classmates for a long time.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Have/ Has + S + V3/ed + (object)?

Câu trả lời:

Yes, S+ have/ has.

No, S + haven’t/ hasn’t.

Have you seen 'Gone with the Wind'? Yes, I have.

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)?

Why has she not drunk this coffee cup? 

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Để dễ dàng phân loại, nhận biết thì hiện tại hoàn thành so với các thì khác trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý những dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành cơ bản sau:

Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)

  • Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)

  • Just

  • Already

  • Before

  • Yet

  • Ever / Never

  • Recently / In recent years / Lately

  • Until now / Up to now / So far

Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023

4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Khi nào sử dụng Hiện tại hoàn thành trong câu?

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá phổ biến trong các cuộc hội thoại tiếng Anh, thậm chí còn xuất hiện thường xuyên trong các bài thi IELTS Academic và IELTS General Training. Dưới đây là cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong từng trường hợp cụ thể:

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ

Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.

Don’t force her to eat, she’s had dinner already.

Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

David has written five books and is working on another one. 

Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.

Someone has taken my seat.

Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )

She is the smartest girl I have ever met.


This is the first time I have watched this movie.

Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại

Many people have died from Covid-19 recently. 

Vị trí của các trạng từ trong câu

Với những câu áp dụng ngữ pháp thì Hiện tại hoàn thành, bạn cần lưu ý vị trí của trạng từ trong câu: 

already, never, ever, just: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

  • Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

  • Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: thường được đặt ở đầu hoặc cuối câu.

  • Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

 

5. Bài tập thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

1. She (be)…………. at her computer for eight hours.

2. Hannah (not/have) ……………any fun for a long time.

3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.

4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.

6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.

7. Anna (finish) … reading three books this month. 

8. How long…….. (you/know)………. each other?

9. ……….(You/ take)………… many photographs?

10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Bài tập 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

→  …………………………………………………

2. He began to study  English when he was young. (since)

→  …………………………………………………

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

→  …………………………………………………

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

→  …………………………………………………

5. This is the best novel I have ever read. (before)

→  …………………………………………………

Bài tập 3: Hoàn thành câu và đặt các trạng từ just, already hoặc yet vào câu thích hợp

1. (Example) After lunch you go to see a friend at her house. She says, ‘Would you like something to eat?’ You say: No thank you. I’ve just had lunch. (have lunch)

2. Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says, ‘Can I speak to Joe?’ You say: I’m afraid . ………………… (go out)

3. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away. You say: Wait a minute! . ………………… (not / finish)

4. You plan to eat at a restaurant tonight. You phone to reserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table?’ You say: No, ………………… (do it)

5. You know that Lisa is looking for a place to live. Perhaps she has been successful.

You ask her: ………………… (find)

6. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks, ‘Where are you going for your holiday?’ You say: ………………… (not / decide)

7. Laura went out, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is Laura still out?’ You say: No, ………………… (come back)

Đáp án

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

1. has been


2. hasn’t had


3. hasn’t played


4. haven’t had


5. haven’t seen

6. have … realized


7. has finished


8. have … known


9. Have you taken


10. Has Jack eaten

Bài tập 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She has lived in Hanoi for 2 years.

2. He has studied English since he was a young man.

3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.

4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.

5. I have never read such a good novel before.

Bài tập 3: Hoàn thành câu và đặt các trạng từ just, already hoặc yet vào câu thích hợp

2. he’s just gone out / he has just gone out or he just went out

3. I haven’t finished yet. or I didn’t finish yet.

4. I’ve already done it. / I have already done it. or I already did it. / I did it already.

5. Have you found a place to live yet? / Did you find a place …?

6. I haven’t decided yet. or I didn’t decide yet.

7. she’s just come back / she has just come back or she just came back.

Hy vọng những kiến thức cơ bản cung cấp bên trên sẽ giúp bạn nắm rõ về Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) trong Tiếng Anh cũng như cách nhận biết, cách dùng chính xác trong từng tình huống. 

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để nhận tư vấn miễn phí
Cơ hội nhận hàng ngàn ưu đãi học bổng lên tới 3.000.000 đồng

0704489256