Khi học tiếng Anh, Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous tense) được xem như là một trong những thì cơ bản nhưng cũng phức tạp, đòi hỏi bạn phải chuẩn bị nền tảng kiến thức vững chắc.
Trong bài viết dưới đây, cùng ANH NGỮ WiLL tìm hiểu chi tiết về công thức, cách dùng của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, đồng thời làm quen với dạng thì này thông qua những bài tập mẫu cung cấp bên dưới.
1. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa.
Ví dụ về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
-
I had been eating lunch when the rain started.
-
They had been hiking for hours before I even arrived.
My doctor had been working all day by the time I came in for my appointment.
2. Công thức của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn gồm 4 công thức, đi kèm mỗi công thức là ví dụ để bạn nắm rõ cách chia thì ở tùy từng trường hợp.
Loại câu |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + had been + V-ing + … |
The doctor asked whether any of the children had been presenting any unusual symptoms. |
Thể phủ định |
S + had not been + V-ing + … |
It later transpired that he hadn't been telling the truth. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Had + S + been + V-ing …? Câu trả lời: Yes, S + had No, S had + not |
Had she been stating her case too forcibly? |
XEM THÊM:
Thì Quá khứ đơn (Past Simple): Cách dùng và Bài tập mẫu
Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) trong Tiếng Anh
Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) trong Tiếng Anh
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn đơn giản nhất chính là việc lưu ý các trạng từ chỉ thời gian có trong câu như:
-
For: trong bao lâu
-
Since: kể từ khi
-
When: khi
-
How long: trong bao lâu
-
Until then: cho đến lúc đó
-
By the time: vào lúc
-
Prior to that time: thời điểm trước đó
-
Before, after: trước, sau
4. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng |
Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn). |
My father had been working as a businessman before he retired last year. |
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ. |
You need to watch your weight - have you been overeating? |
Diễn tả một hành động để lại kết quả trong quá khứ |
Yesterday evening, I was exhausted because i had been studying my homework all |
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ. |
Sarah had been studying English for months before she finally felt confident enough to have a conversation with native speakers. |
Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 |
If I had been studying harder, I would have been pass this exam |
5. Bài tập thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Bài tập 1: Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Hannah and James were very happy when I arrived, they (wait) ………………. for me.
2. My husband said he (stop) ………………. smoking for 5 months before we met.
3. My mother and I (talk) ………………. on the line for 3 hours.
4. That rich man (pay) ………………. for his new apartment in cash.
5. I (have) ………………. dinner by the time my grandparents came into the restaurant.
6. It (rain) ………………. for a month before the storm came last week.
7. Their team (run) ………………. along the road for about 30 minutes before the referee stopped them.
Bài 2: Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu
1. We were very tired when we arrived home. (we/work/hard all day) ………………………..
2. Two friends came into the house. They had tennis and they were both very tired. (they/play/tennis) ………………………..
3. She was disappointed when she had to cancel her holiday. (she/look/forward to it) ………………..………
4. Nam woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where she was. (he/dream) ………………………..
5. When we got home, Lisa was sitting in front of the TC. She had just turned it off. (she/watch/a film) ………………………..
Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất
1. It was very rowdy next door. Our neighbors ………….(have) a party.
A. have |
B. had |
C. were having |
D. had been having |
2. Jenny and I went for a walk. I had difficulty keeping up with her because she ……..(walk) so fast
A. was walking |
B. had walked |
C. Have been walking |
D. walked |
3. James was sitting on the ground. He was out of breath. He……………….. (run)
A. runs |
B. run |
C. had been running |
D. had run |
4. Jim was on his hands and knees on the floor. He ……………(look) for his contact lens.
A. looked |
B. was looking |
C. had been looked |
D. had been looking |
5. When I arrived, John ……………. (wait) for me. He was annoyed with me because I was late and he …………………(wait) for a long time.
A. waited – waited |
B. was waiting – had been waiting |
C. was waiting – was waiting |
D. waited – had been waiting |
Đáp án:
Bài tập 1: Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. had been waiting
2. had been stopping
3. had been talking
4. had been singing
5. had been having
6. had been raining
7. had been running
Bài 2: Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu
1. We had been working hard all day.
2. They had been playing tennis.
3. She had been looking forward to it.
4. He had been dreaming.
5. She had been watching a film.
Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất
1C - 2A - 3C - 4B - 5B
Nắm vững ngữ pháp khi ôn luyện cùng IDP!
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ cách dùng Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế.