Tương tự với các thì hiện tại, các thì ở dạng quá khứ cũng được chia ra thành thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành . Tuy nhiên, đây cũng là một dạng thì sẽ gây khá nhiều nhầm lẫn với những bạn mới học tiếng Anh.
Trong bài viết dưới đây, cùng ANH NGỮ WiLL tìm hiểu chi tiết về công thức, cách đặt câu thì Quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, đồng thời làm quen với dạng thì này thông qua những bài tập mẫu cung cấp bên dưới.
1. Thì Quá khứ hoàn thành là gì?
Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và quá khứ đơn được dùng cho những hành động xảy ra sau.
Ví dụ về thì Quá khứ hoàn thành:
-
After Sofie had finished her work, she went to lunch.
-
I washed the floor when the painter had gone.
-
After he had moved out, I found his letters.
2. Công thức của thì Quá khứ hoàn thành
Để chia thì Quá khứ hoàn thành chính xác cho từng trường hợp, bạn cần nắm rõ công thức của thì để đảm bảo ngữ pháp chính xác và truyền tải đúng nội dung muốn diễn đạt. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành được chia thành 3 dạng: thể loại câu Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn.
Loại câu |
Công thức thì Quá khứ hoàn thành |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + had + V3/ed |
You had met him before |
Thể phủ định |
S + had + not + V3/ed |
She had not finished her homework. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Had + S + V3/ed? Câu trả lời: Yes, S + had No, S had + not |
Had they visited the museum? Yes, she had |
Câu nghi vấn (WH- question)
|
When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O? |
Where had she gone before her mother called? How hadn’t we fallen into the pool before we jumped? Why had you stopped taking your medicine before you healed? |
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Để nhận biết thì này, bạn cần lưu ý đến các từ nhận biết thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) xuất hiện trong câu như:
Dấu hiệu nhận biết |
Ví dụ |
---|---|
Trong câu xuất hiện những liên từ như: Before, after, for, until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,… |
I had learned to play the piano when I was a child. |
Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … |
When I got up this morning, my father had already left. By the time I met you, I had worked in that company for five years. |
4. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành
Để nắm rõ cách chia thì Quá khứ hoàn thành một cách chính xác, bạn cần lưu ý ngữ pháp trong những trường hợp sau:
Cách dùng |
Ví dụ |
---|---|
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước |
Nga had studied French before she moved to Paris. |
Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. |
He had never traveled abroad until last summer. |
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ |
An had never used a tablet before he started his new job. |
Diễn tả một hành động là điều kiện thiết yếu dẫn đến sự xảy ra của hành động khác |
Sam couldn’t attend the conference because she had not finished her report. |
Diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ (Câu điều kiện loại 3) |
She would have bought the car if she had had enough money. |
Thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ (thường thấy trong câu Wish) |
I wish I hadn’t missed the opportunity to see the solar eclipse yesterday. |
5. Bài tập chia thì Quá khứ hoàn thành
Bài tập 1: Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành
1. The tornado destroyed the tent that we (build) ………………..
2. She (not / be) ……………….. to Hanoi before 2018.
3. When he went out to play, he (do / already) ……………….. his homework.
4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ……………….. .
5. The nurse took off the plaster that she (put on) ……………….. six weeks before.
6. The waitress brought a drink that I (not / order) ……………….. .
7. I could not remember the song we (learn) ……………….. three week before.
8. The children collected mangos that (fall) ……………….. from the tree.
9. (she / phone) ……………….. Nam before she went to see him in Laos?
10. He (not / ride) ……………….. an elephant before that day.
Bài tập 2: Sắp xếp lại các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh (chia động từ nếu cần).
1. an email / sent / a day off / he / before / his boss / take / he / to
→ ..........................................................................................................................................
2. save / before / he / be able / an early retirement / a lot of / have / money / to / he.
→ ..........................................................................................................................................
3. brief / the clients / objectives / we / he / about / new year’s / before / us / the / before / meet.
→ ..........................................................................................................................................
4. go off / the office / we / after / the lights / leave.
→ ..........................................................................................................................................
5. bring / the post office / here / you / package / you / the / come / before / to?
→ ........................................................................................................................................ ?
6. presence / she / call / her house / after / fell / the / someone / in / the police / she / of.
→ ..........................................................................................................................................
Bài tập 3: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ
1. When we reached / had reached the station, the train left / had left already.
2. Did you feel / Had you felt surprised when you heard / had heard the news?
3. It was / had been mid- night and most of the shops had just closed / just closed.
4. Mary didn’t want / hadn’t wanted to see the film because she saw / had seen it before.
5. John was delighted when he found out / had found out that he passed / had passed the exam.
6. My violin teacher got / had got angry because I didn’t practise / hadn’t practised.
7. She was / had been tired because she went / had gone to bed late the night before.
8. By the time Jack decided / had decided to apply for the job, the position was filled / had been filled.
Đáp án:
Bài tập 1: Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành
1. had built 2. had not been 3. had already done 4. had made 5. had put on |
6. had not ordered 7. had learned 8. had fallen 9. had she phoned 10. had not ridden |
Bài tập 2: Sắp xếp lại các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh (chia động từ nếu cần).
1. He had sent an email to his boss before he took a day off.
2. He had been able to save a lot of money before he had an early retirement.
3. He had briefed us about the new year’s objectives before we met the clients.
4. The lights went off after we had left the office.
5. Had you brought the package to the post office before you came here?
6. She called the police after she had felt the presence of someone in her house.
Bài tập 3: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ
1. reached – had left
2. did you feel – heard
3. was – had just closed
4. didn’t want – had seen
5. found out – had passed
6. got – hadn’t practised
7. was – had gone
8. decided – had been filled
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn nắm rõ chi tiết về Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) để tránh những nhầm lẫn không đáng có trong bài làm. Ngoài ra, bạn có thể chủ động học thêm các chủ điểm ngữ pháp, từ vựng tiếng Anh thông qua kho tài liệu ôn tập miễn phí của ANH NGỮ WiLL nhé.