Các chủ điểm ngữ pháp luôn là một thử thách đối với những ai vừa bắt đầu hành trình học tiếng Anh. Trong đó,Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là một thì cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng mà bạn sẽ bắt gặp rất nhiều trong kỳ thi IELTS hoặc các kỳ thi THPT. Nếu bạn không nắm rõ kiến thức này, bạn dễ dàng bị mất điểm, thậm chí là áp dụng sai cấu trúc thì khi giao tiếp.
Trong bài viết này, ANH NGỮ WiLL sẽ giúp bạn nắm rõ định nghĩa thì Quá khứ tiếp diễn, cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết cũng như cách dùng trong từng trường hợp. Nếu bạn chưa tự tin với kiến thức của mình, bạn có thể kiểm tra lại với các bài tập trắc nghiệm thì Quá khứ tiếp diễn bên dưới.
1. Thì Quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh quá trình của hành động, sự việc diễn ra mang tính chất kéo dài.
Ví dụ về thì Quá khứ tiếp diễn:
-
They were eating at the restaurant.
-
You were working yesterday.
-
In 1994 they were working in a small town in Germany.
2. Công thức Quá khứ tiếp diễn
Để biết cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn, bạn cần nắm rõ cấu trúc của thì này trong từng trường hợp khác nhau. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn được chia làm các thể: khẳng định, phủ định, nghi vấn.
Loại câu |
Cấu trúc của quá khứ tiếp diễn |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + was/were + V-ing |
In 2010, we were working in a big town in America. |
Thể phủ định |
S + wasn’t/ weren’t + V-ing |
I was not joking. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Was/ Were + (not) + S + V-ing ? Câu trả lời: Yes, S + was/were No, S + wasn’t/weren’t. |
Were they decorating their house at 11 a.m yesterday? |
Câu nghi vấn (WH- question) |
When/Where/Why/What/How + was/ were + (not) + S + V-ing? |
What was she doing in company yesterday? |
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Để nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý đến những trạng từ thì quá khứ tiếp diễn như:
-
Trạng từ chỉ thời gian như at, in, yesterday, 2000, at that time, in the past,…
-
At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year)
-
Các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”
-
Sự xuất hiện của động từ ở dạng quá khứ là “Was”, “Were” và theo sau là “V_ing”.
Ví dụ:
-
At this time last week, we were playing soccer on the beach.
-
Sue was swimming at 10 a.m. yesterday morning
-
I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes.
4. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Để nắm rõ cách sử dụng Past Continuous một cách chính xác nhất, bạn có thể lưu ý những trường hợp sau:
Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn |
Ví dụ quá khứ tiếp diễn |
---|---|
Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ. |
This time last year they were living in England. |
Diễn tả chuỗi các hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ. |
Their family was playing, cooking and watching TV |
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một hành động khác. |
He wasn’t working when his boss came yesterday. |
Dùng để nói về một hành động, hoặc sự việc lặp lại nhiều trong quá khứ với ý tiêu cực, khiến người khác khó chịu. |
My friends were always |
5. Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu
1. I (walk) ………………. down the street when it began to rain.
2. At this time last year, I (attend) …………….…. an English course.
3. Jim (stand) …………….…. under the tree when he heard an explosion.
4. The boy fell and hurt himself while he (ride) …………….…. a bicycle.
5. When we met them last year, they (live) …………….…. in Santiago.
6. The tourist lost his camera while he (walk) …………….…. around the city.
7. The lorry (go) …………….…. very fast when it hit our car.
8. While I (study) …………….…. in my room, my roommate (have) …………….…. a party in the other room.
9. Mary and I (dance) …………….…. in the house when the telephone rang.
10. We (sit) …………….…. in the café when they saw us.
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ cho sẵn với thì Quá khứ tiếp diễn
buy |
catch |
enjoy |
feel |
make |
play |
swim |
One day, last summer something really surprising happened to us at the beach.
The weather was great, so lots of people (1) ………… in the sea. I (2) ………… ice creams from a shop with my parents, and my brothers (3) ………… football on the beach.
Everyone (4) ………… the lovely weather until someone suddenly shouted, ‘SHARK!’ There was a shark in the water, but luckily it didn’t try to eat anyone. Perhaps it (5) ………… hungry!
Bài tập 3: Viết câu hoàn chỉnh với thì Quá khứ tiếp diễn mà không thay đổi thứ tự các từ cho sẵn
1. When Don/ arrive/ we/ have/ coffee
2. He/ sit down/ on the chair/ while/ I/ paint/ it
3. When/ Margaret/ open/ the door/ the phone/ ring
4. The students/ play/ a game/ when/ professor/ arrive
Đáp án:
Bài tập 1: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu
1. was walking 2. was attending 3. was standing 4. was riding 5. were living |
6. was walking 7. was going 8. was studying; was having 9. were dancing 10. were sitting |
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ cho sẵn với thì Quá khứ tiếp diễn
1. were swimming
2. was buying
3. were playing
4. was enjoying
5. wasn’t feeling
Bài tập 3: Viết câu hoàn chỉnh với thì Quá khứ tiếp diễn mà không thay đổi thứ tự các từ cho sẵn
1. When Don arrived, we were having coffee.
2. He sat down on the chair while I was painting it.
3. When Margaret opened the door, the phone was ringing.
4. The students were playing a game when the professor arrived.
XEM THÊM:
Thì Quá khứ đơn (Past Simple): Cách dùng và Bài tập mẫu
Tổng hợp các thì quá khứ và cách chia động từ chi tiết
Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết
Bài viết trên đã chỉ ra những kiến thức tổng quan và bài tập mẫu để giúp bạn hiểu thêm về Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) trong phần thi IELTS. Hy vọng đây là sẽ là nguồn tham khảo có ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS.