Các thì quá khứ là những thì vô cùng cơ bản mà hầu hết chúng ta đều phải biết trong quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh. Các thì này luôn được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày và cả trong những kỹ thi quan trọng như thi THPT Quốc gia hay thi IELTS. Trong bài viết dưới đây, cùng ANH NGỮ WiLL hệ thống lại các dạng thì quá khứ, cách nhận biết cùng cách dùng trong từng trường hợp khác nhau nhé.
1. Thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense)
1.1. Khái niệm về thì Quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn(còn gọi là Past Simple hay Simple Past Tense) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
1.2. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn
Công thức của thì Quá khứ đơn được chia thành 3 dạng Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn. Bạn có thể xem thêm các ví dụ về thì quá khứ đơn chi tiết trong bảng dưới đây:
Loại câu |
Công thức với động từ thường |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + V-ed/ V2 (+O) |
After school, we played soccer. |
Thể phủ định |
S + did not + V-inf (+O) |
The airport did not become operational until May. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Did + S + V-inf Was/Were + S + … ? Câu trả lời: Yes, S + did/was/were. No, S + didn’t/wasn’t/weren’t. |
Did you have a nice holiday? - Yes, I did. |
Câu nghi vấn (WH- question) |
When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V-inf + (O)? |
Where did you live while you were growing up? |
1.3. Cách dùng thì Quá khứ đơn
Để sử dụng thành thạo thì Quá khứ đơn, bạn cần nắm rõ cách dùng và đặt các câu về thì Quá khứ đơn:
-
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
-
Diễn tả một hành động (thói quen) lặp đi lặp lại trong quá khứ.
-
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
-
Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-
Dùng trong câu ước không có thật.
-
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn
Chú ý vào các trạng từ thì Quá khứ đơn trong câu là một cách đơn giản để nhận biết thì này. Bạn hãy chú ý đến các trạng từ như:
-
Các từ yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before,
-
Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
-
Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”
-
Câu mang hàm ý các thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to
-
Sau các cấu trúc như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
2. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
2.1. Khái niệm về thì Quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh quá trình của hành động, sự việc diễn ra mang tính chất kéo dài.
2.2. Cấu trúc của thì Quá khứ tiếp diễn
Công thức của thì Quá khứ tiếp diễn được chia thành 3 dạng Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn.
Loại câu |
Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn |
---|---|
Thể khẳng định |
S + was/were + V-ing
|
Thể phủ định |
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
|
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Was/ Were + (not) + S + V-ing ?
|
Câu nghi vấn (WH- question)
|
When/Where/Why/What/How + was/ were + (not) + S + V-ing?
|
2.3. Cách dùng thì Quá khứ tiếp diễn
Để nắm rõ cách sử dụng Past Continuous một cách chính xác nhất, bạn có thể lưu ý những trường hợp sau:
-
Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
-
Diễn tả chuỗi các hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ.
-
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một hành động khác.
-
Dùng để nói về một hành động, hoặc sự việc lặp lại nhiều trong quá khứ với ý tiêu cực, khiến người khác khó chịu.
2.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn
Để nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý đến những trạng từ thì quá khứ tiếp diễn như:
-
Trạng từ chỉ thời gian như at, in, yesterday, 2000, at that time, in the past,…
-
At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year)
-
Các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”
-
Sự xuất hiện của động từ ở dạng quá khứ là “Was”, “Were” và theo sau là “V_ing”.
Ví dụ:
-
At this time last week, we were playing soccer on the beach.
-
Sue was swimming at 10 a.m. yesterday morning
-
I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes.
3. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
3.1. Khái niệm về thì Quá khứ hoàn thành
Trong các thì quá khứ trong Tiếng Anh,Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Khi trong câu có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và quá khứ đơn được dùng cho những hành động xảy ra sau.
3.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành
Loại câu |
Quá khứ hoàn thành |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + had + V3/ed |
I had finished my homework before dinner. |
Thể phủ định |
S + had + not + V3/ed |
She hadn’t finished her assignment by the time the deadline came. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Had + S + V3/ed? Câu trả lời: Yes, S + had No, S had + not |
Had she finished her homework before dinner? |
Câu nghi vấn (WH- question) |
When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O? |
Had the film ended when you arrived at the cinema? |
3.3. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành
Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Quá khứ hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:
-
Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
-
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Để xác định câu có thì Quá khứ hoàn thành, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau:
-
Trạng từ chỉ thời gian như Until then, prior to that time, as soon as, by, …
-
Before, after, when
-
By the time + S + V
-
By the end of + time in the past
4. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
4.1. Khái niệm về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa.
4.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Loại câu |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + had been + V-ing + … |
The low cliffs were the key to the puzzle: we had been searching too far north. |
Thể phủ định |
S + had not been + V-ing + … |
He was never quite sure that they had not been playing cat and mouse with him. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Had + S + been + V-ing …? Câu trả lời: Yes, S + had No, S had + not |
Had she been stating her case too forcibly? |
Câu nghi vấn (WH- question) |
When/Where/Why/What/How + had + S + been + V-ing +…? |
Why had he been stricken with such a spiritually toxic affliction? |
4.3. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-
Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).
-
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ.
-
Diễn tả một hành động để lại kết quả trong quá khứ
-
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.
-
Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn đơn giản nhất chính là việc lưu ý các trạng từ chỉ thời gian có trong câu như:
-
For: trong bao lâu
-
Since: kể từ khi
-
When: khi
-
How long: trong bao lâu
-
Until then: cho đến lúc đó
-
By the time: vào lúc
-
Prior to that time: thời điểm trước đó
-
Before, after: trước, sau
5. Bài tập về các thì quá khứ trong Tiếng Anh
Bài tập 1: Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc
1. My sister …………….. (cook) dinner last night.
2. I …………….. (walk) to school this morning.
3. Josie …………….. (carry) her mum’s bag for her.
4. We …………….. (tidy) our rooms yesterday.
5. They … (study) hard, but they …………….. (not pass) the exam.
6. Your grandparents …………….. (be) delighted when they saw you last week.
7. We …………….. (not spend) all our money at the shops.
8. You …………….. (buy) a really nice dress for the party.
9. I was relieved when I …………….. (not drop) that beautiful vase.
10. The teacher …………….. (begin) the class at 8.00 a.m. this morning.
Bài tập 2: Viết câu theo gợi ý sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. I / drop / my mobile phone / when / I / walk / to school.
2. What / Jamie / do / when / you / see / him?
3. It / not rain / when / we / leave / the house / this morning.
4. Emily / not ride / her bike / when / the accident / happen.
5. they / sleep / when / you / phone / them?
6. Who / you / talk / to / when / I arrive?
Bài tập 3: Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Once upon a time, in a quaint little town nestled between the mountains, there 1. (be) …………….. a legendary treasure that many had sought but never found. The tale 2. (go) …………….. that a wise sorcerer 3. (hide) …………….. the treasure after he 4 (protect) it from falling into the wrong hands. For centuries, people 5. (search) …………….. for the treasure, and rumors 6. (circulate) …………….. about its location. One day, a daring adventurer named Amelia 7. (arrive) …………….. in the town. She 8. (hear) …………….. the story of the hidden treasure and 9 (become) fascinated by it. Amelia was determined to find it, even if she 10. (have) …………….. to face numerous challenges.
Bài tập 4: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu sau (Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
1. When I met him, he (talk) …………….. on the phone for hours.
2. Before the accident happened, the driver (drive) …………….. without a break.
3. By the time I arrived at the party, everyone (dance) …………….. all night.
4. She couldn’t walk properly because she (wear) …………….. high heels all day.
5. The students were tired because they (study) …………….. for the exam all day.
6. Before he came to visit, she (clean) …………….. the house for hours.
7. How long (wait) …………….. you before the train arrived?
8. They were hungry because they (work) …………….. in the field since morning.
Đáp án:
Bài tập 1: Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc
1. cooked
|
6. were delighted
|
Bài tập 2: Viết câu theo gợi ý sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. I dropped my mobile phone when I was walking to school.
2. What was Jamie doing when you saw him?
3. It wasn’t raining when we left the house this morning.
4. Emily wasn’t riding her bike when the accident happened.
5. Were they sleeping when you phoned them?
6. Who were you talking to when I arrived?
Bài tập 3: Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
1. had visited
|
6. had visited
|
Bài tập 4: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu sau (Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
1. When I met him, he had been talking on the phone for hours.
2. Before the accident happened, the driver had been driving without a break.
3. By the time I arrived at the party, everyone had been dancing all night.
4. She couldn’t walk properly because she had been wearing high heels all day.
5. The students were tired because they had been studying for the exam all day.
6. Before he came to visit, she had been cleaning the house for hours.
7. How long had you been waiting before the train arrived?
8. They were hungry because they had been working in the field since morning.
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ cách dùng các thì quá khứ trong Tiếng Anh và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế.