Trong Tiếng Việt, khi diễn tả một sự việc xảy ra song song với sự việc khác trong quá khứ, ta có thể sử dụng những từ vựng tương đương nhau về cách dùng như “khi, trong khi, trong lúc”. Bên cạnh đó, When và While là hai giới từ tiếng Anh được dùng khá phổ biến trong thì Quá khứ tiếp diễn. Tuy nhiên, cách dùng của hai giới từ này lại có phần khác nhau.
Vậy làm thế nào để phân biệt Thì Quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE khi luyện tập hàng ngày và cả khi thi IELTS ? Cách dùng hai thì này như thế nào? Cùng ANH NGỮ WiLL tìm hiểu thêm nhé!
1. When và While là gì
When và While trong Thì Quá khứ tiếp diễn là hai giới từ phổ biến dùng để nối các mệnh đề trong câu với nhau, diễn tả mốc thời điểm diễn ra một hành động, sự việc. Sau When và while là các mệnh đề chỉ thời gian và mốc thời gian cụ thể.
-
When: trong khi, trong thời gian
-
While: trong khi đó, trong khoảng thời gian này
2. Cấu trúc Quá khứ tiếp diễn với When và While
Tuy mang ý nghĩ giống nhau, thế nhưng công thức thì Quá khứ tiếp diễn với When và While, cách dùng sẽ có sự khác nhau. Bảng phân loại dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về cách chia áp dụng hai giới từ này:
|
When |
While |
---|---|---|
Cấu trúc câu |
When + clause (mệnh đề) |
While + clause (mệnh đề) |
Vị trí trong câu |
Đứng ở đầu hoặc giữa câu, trước một mệnh đề khác. Nếu When nằm ở đầu câu, các mệnh đề cần được tách nhau bởi dấu phẩy. |
Trong thì Quá khứ tiếp diễn, While diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ. |
Ví dụ |
The children were shouting when the teacher came in. |
While I was jogging, it started raining. |
3. So sánh When và While trong thì Quá khứ tiếp diễn
3.1. Điểm giống nhau
Công thức thì Quá khứ tiếp diễn với When và While có khá nhiều điểm giống nhau. Chính yếu tố này có thể khiến người học bị nhầm lẫn. Điển hình như:
-
Công thức: When/ While + mệnh đề
-
Vị trí: Có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu. Khi When/ While được đặt ở đầu câu, giữa hai mệnh đề cần có dấu phẩy.
-
Cách dùng: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ, và có sự xuất hiện của hành động khác chen vào.
3.2. Điểm khác nhau
Khi bắt gặp thì Quá khứ tiếp diễn có When và While, bạn có thể chủ động phân biệt các hành động và áp dụng giới từ cho đúng thông qua ý nghĩa của hai từ:
-
When chỉ hành động diễn ra chỉ trong một thời gian ngắn
-
While chỉ hành động diễn ra trong khoảng thời gian khá dài
4. Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn với When và While
Bài 1: Hoàn thành câu với When hoặc While.
1. James was going to school by bike ……………… (when/while) I was walking to school.
2. He was there quite a ……………… (when/while).
3. You’ll be fine in a ……………… (when/while).
4. Nhi is very outgoing, ……………… (when/while) Hoa is shy and quiet.
5. I was cooking ……………… (when/while) suddenly I heard a noise.
6. ……………… (when/while) Rose was reading a book, her husband went to work.
7. ……………… (when/while) San and Kat were eating in the kitchen, the doorbell rang.
8. Benda was playing in a volleyball team ……………… (when/while) he was a kid.
9. Jack came home ……………… (when/while) her brother was playing games.
10. ……………… (when/while) Nhi was crying, the rain started.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc.
1. She met him while she ……………… (travel) on a train.
2. While the woman was getting off the bus, she ……………… (fall down).
3. The thief ……………… (break) into while we were sleeping.
4. Lan took a photo while I ……………… (not/look).
5. While my mum was working in the garden, she ……………… (hurt) her back.
6. We were living in Hanoi when our old aunt ……………… (die).
7. When I got up this morning, it ……………… (rain) heavily.
8. While my dad was brushing teeth, my mum ……………… (fall asleep).
9. I saw a nightmare while I ……………… (sleep) last night.
10. What happened in your dream while a monster ……………… (chase) you?
11. He ……………… (study) Chemistry when my friends ……………… (come) around.
12. While Hoa ……………… (walk) in the street, she ______ (meet) her ex.
13. Her baby ……………… (wake) up while she ______(wash) the dish.
14. He ……………… (work) when her wife ……………… (phone) him.
15. The students ……………… (have) a test when the storm ……………… (start).
Đáp án
Bài 1: Hoàn thành câu với When hoặc While.
1. While
|
6. When
|
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc.
1. was travelling
|
8. fell asleep
|
Qua những thông tin trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng của hai thì này. Để sử dụng thành thạo hai giới từ này trong bài thi, hãy luyện tập thường xuyên với những bài tập Thì Quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE cung cấp trong bài viết này.