Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một cấu trúc khá quan trọng trong câu, thường xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung, và kỳ thi IELTS nói riêng. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ là gì? Sử dụng mệnh đề quan hệ như thế nào? Cùng ANH NGỮ WiLL tìm hiểu tất tần tật lý thuyết về mệnh đề quan hệ để bạn có thể áp dụng vào những mẫu câu đơn giản, giúp bài viết của bạn trở nên hay hơn nhé.
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) được hiểu là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ, trạng từ quan hệ. Cấu trúc Relative Clause thường đứng sau các danh từ và bổ nghĩa cho những danh từ đó.
Trong câu, các chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) sẽ là các đại từ hoặc danh từ. Vì thế, mệnh đề quan hệ thường đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ về mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:
The woman who sold me the car claimed she had acted in good faith.
→ Cụm từ “who sold me the car” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho chủ ngữ “the woman”. Điều này giúp người đọc dễ dàng hiểu được người phụ nữ đó là ai, là người như thế nào.
Ví dụ về mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:
I really like the dress which my friend gave me for my 18th birthday.
→ Cụm từ “which my friend gave me for my 18th birthday” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho tân ngữ “the dress”, để người đọc có thể hiểu đó là chiếc váy nào.
2. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Relative Clause mệnh đề quan hệ được chia làm hai loại chính bao gồm:
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh từ, cụm danh từ đứng trước nó, bổ nghĩa thêm trong câu. Nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu sẽ không đủ nghĩa.
Khi chủ ngữ trong câu là một danh từ không xác định, bạn cần dùng mệnh đề quan hệ xác định và không cần dùng dấu phẩy để ngăn cách.
Ví dụ:
-
I miss the time when we were in France together.
-
Miracles are to those who believe in them.
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định giúp cung cấp thêm thông tin về người và vật. Tuy nhiên, không có mệnh đề này thì câu vẫn đầy đủ nghĩa. Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
Ví dụ: Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer.
3. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ
Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ thường là từ mở đầu mệnh đề quan hệ. Khi sử dụng đại từ quan hệ, bạn cần lưu ý đến đối tượng chủ ngữ, danh từ và mệnh đề quan hệ được áp dụng. Bạn có thể phân biệt đại từ quan hệ dựa vào chức năng của từ trong câu.
Đại từ quan hệ |
Cách dùng - Ví dụ |
---|---|
Who |
Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định. Cấu trúc: ... Noun (person) + Who + V + O Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has done so many great things for our family. |
Whom |
Được dùng làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người. Cấu trúc: …. Noun (person) + Whom + V + O Ví dụ: She's the woman whom I met in Greece. |
Which |
Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật. Cấu trúc: … Noun (thing) + Which + V + O hoặc … Noun (thing) + Which + S + V Ví dụ: The exception which proves the rule. |
That |
Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ. Ví dụ: He was talking about the movie that he went to see last night. |
Whose |
Được dùng thay cho hình thức sở hữu của danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định. Cấu trúc: ... Noun (person, thing) + Whose + N + V Ví dụ: The exception which proves the rule. |
Các trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay thế cho đại từ quan hệ và giới từ. Áp dụng trạng từ quan hệ sẽ giúp câu trở nên dễ hiểu hơn.
Trạng từ quan hệ |
Cách dùng - Ví dụ |
---|---|
When |
Được dùng thay thế cho các danh từ chỉ thời gian trong câu. Tương đương với On / In/ At / Which Cấu trúc: ….Noun (time) + When + S + V … Ví dụ: Friday is the day when Danny gets his first paycheck. |
Why |
Được dùng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason. Cấu trúc: … Noun (reason) + Why + S + V … Ví dụ: She's the woman whom I met in Greece. |
Where |
Được dùng thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu. Tương đương với In which / At which Cấu trúc: ….Noun (place) + Where + S + V Ví dụ: The hotel where we stayed wasn’t very clean. |
4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Bên cạnh ngữ pháp mệnh đề quan hệ thông thường, bạn có thể rút gọn mệnh đề dưới dạng đơn giản hơn để tránh sự dài dòng, đồng thời giúp câu văn được rõ nghĩa hơn. Có 6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu:
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ
Đối với những mệnh đề quan hệ mà đại từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, bạn có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đi đại từ quan hệ đó. Nếu trong trường hợp có giới từ đứng trước đại từ, bạn sẽ phải chuyển giới từ về cuối mệnh đề.
Ví dụ:
-
The glue with which you cut your hair is really sharp. → The glue you cut your hair is really sharp with.
-
It’s the best play that I have ever seen. → It’s the best play I have ever seen.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động, ta có thể bỏ đại từ quan hệ , chuyển động từ thành V-ing khi rút gọn. Nếu trong câu có động từ to-be, bạn có thể bỏ bớt.
Ví dụ:
The cat which is chasing mice on the roof is the neighbor's cat. → The cat chasing mice on the roof is the neighbor's cat.
Rút gọn bằng V-ed/ V3
Đối với những mệnh đề mà động từ trong câu mang nghĩa bị động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ, đổi động từ thành dạng V-ed/V3.
Ví dụ:
All pets that are taken to the veterinary hospital for examination are sick. → All pets taken to the veterinary hospital for examination are sick.
Rút gọn bằng to + V
Khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, bạn có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành to + V.
Ví dụ:
My brother was the last who leave the house. → My brother was the last to leave the house.
Rút gọn bằng cụm danh từ
Khi mệnh đề quan hệ có dạng: S + be + danh từ/cụm danh từ/cụm giới từ. Bạn cần lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to-be, chỉ giữ lại cụm danh từ.
Ví dụ:
We visited Finger island, which is the most-visited place in Phu Quoc. → We visited Finger island, the most-visited place in Phu Quoc
5. Một số bài tập về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Viết lại những câu sau có sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ.
1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.
→ ………………………………………………………………………………………
2. Do you know the man? He is coming towards us.
→ ………………………………………………………………………………………
3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.
→ ………………………………………………………………………………………
4. I come from a city. The city is located by the sea.
→ ………………………………………………………………………………………
5. The soup was so delicious. I had it for lunch.
→ ………………………………………………………………………………………
Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong câu.
1. The film who my brother watched yesterday was interesting.
2. I like that shirt whom is really beautiful.
3. The only house to be paint last week was Lan’s.
4. Do you get on with the person which lives behind?
5. A dictionary is a book whom gives him the meaning of words.
Bài tập 3: Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Do you know the man who is walking towards us?
2. My boyfriend comes from a city that is located in the southeast of the country.
3. The children who attend that school are very well educated.
4. The fence which surrounds my house is made of perennial wood.
5. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.
6. Our family lives in a house that was built in 1990.
7. The papers that are on the desk belong to Patricia.
8. The woman who is talking to the police officer is my biological aunt.
9. The number of students who have been counted is quite large.
10. Lan is the girl who was chosen to represent the committee at the congress.
Đáp án:
Bài tập 1: Viết lại những câu sau có sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ.
1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.
2. Do you know the man who is coming towards us?
3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.
4. I come from a city which is located by the sea.
5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.
Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong câu.
1. Who → Which
2. Whom → Which
3. To be paint → To be painted
4. Which → Who
5. Whom → Which
Bài tập 3: Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Do you know the man walking towards us?
2. My boyfriend is from a city located in the southeast of the country.
3. The children who attend that school are very well educated.
4. The fence surrounding my house is made of perennial wood.
5. Make sure to follow the instructions at the top of the page.
6. Our family lives in a house built in 1990.
7. The papers on the desk belong to Patricia.
8. The woman talking to the police officer is my biological aunt.
9. The number of students is quite large.
10. Lan was chosen to represent the committee at the congress.
Lý thuyết Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh là một phạm trù ngữ pháp tương đối phức tạp. Tuy nhiên, chủ điểm ngữ pháp này không quá khó nếu bạn nắm rõ mọi lý thuyết cũng như cách đặt câu với mệnh đề quan hệ. Bạn có thể luyện tập thường xuyên với kho tài liệu miễn phí của ANH NGỮ WiLL để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình nhé.