alt

Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn giản cực dễ nhớ

  Thứ Fri, 25/10/2024

Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn là lý thuyết tiếng Anh căn bản mà bất kỳ người học nào cũng cần phải nắm rõ. Dưới đây là những tổng hợp chi tiết về cách thêm e/es cho động từ trong thì hiện tại đơn cũng hướng dẫn cách phát âm đối với từng trường hợp. Cùng theo dõi ngay!

Đối với thì hiện tại đơn, khi câu ở thể khẳng định và chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, danh từ số it, danh từ không đếm được thì cần thêm đuôi -s hoặc -es sau động từ. Chi tiết về Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn  sẽ được giải thích trong bài viết sau đây.

1. Quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Quy tắc thêm s/es khi chia động từ với thì HIỆN TẠI ĐƠN  chủ yếu dựa theo âm cuối của động từ đó. Tuy nhiên vẫn có 1 số trường hợp không theo quy tắc và bạn cần phải học thuộc. Cụ thể theo dõi trong bảng sau: 

Danh từ, động từ kết thúc bằng -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss

Cách chia: V + (-es)

Ví dụ:

  • Miss - Misses

  • Buzz - Buzzes

  • Coach - Coaches 

  • Fix - Fixes

  • Brush - Brushes

Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm -o

Cách chia: o + (es)

Ví dụ: Go - Goes

Danh từ, động từ kết thúc bằng một nguyên âm -o

Cách chia: o + (s)

Ví dụ:

  • Video - Videos

  • Studio - Studios

  • Photo - Photos

  • Tornado - Tornados

  • Piano - Pianos

Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm -y

Cách chia: Đổi (y) => (i) + (es)

Ví dụ:

  • Cry - Cries

  • Dry - Dries

  • Study - Studies

  • Fly - Flies

  • Copy - Copies

Danh từ, động từ kết thúc bằng một nguyên âm -y

Cách chia: V + (s)

Ví dụ:

  • Buy - Buys

  • Say - Says

  • Play - Plays

Động từ bất quy tắc: Have

Cách chia: Đổi thành: Has

Ví dụ: Have - Has

Danh từ, động từ kết thúc bằng -f, fe

Cách chia: Đổi (f,fe) => (v) + (es)

Ví dụ:

  • loaf - loaves

  • calf - calves

  • shelf - shelves

  • thief - thieves

  • life - lives

  • knife - knives

  • wife - wives

  • half - halves

Lưu ý: Quy tắc thêm s,es kết thúc bằng -f,fe sẽ có một số trường hợp ngoại lệ giữ nguyên f và thêm s như sau:

  • handkerchief - handkerchiefs

  • roof - roofs

  • chief - chiefs

  • cliff - cliffs

Những danh từ, động từ còn lại

Cách chia: V + (s)

Ví dụ:

  • Cook - Cooks

  • Learn - Learns

  • Grow - Grows

  • Plant - Plants

  • Sing - Sings

  • Get - Gets

  • Leave - Leaves 

  • Draw - Draws 

  • Enter - Enters

  • Jump - Jumps

  • Awake - Awakes

  •  

 Quy tắc thêm đuôi s, es vào danh từ và động từ trong tiếng Anh

2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Ngoài việc khác nhau trong cách thêm đuôi -s, -es, cách đọc hai âm đuôi này cũng khác nhau tùy theo âm tận cùng của động từ gốc. Bạn cần chú ý vấn đề này để ứng dụng trong dạng tìm từ có phần gạch chân khác với các phần còn lại hoặc trong phần thi nghe IELTS.  

/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/

Ví dụ: Laugh /lɑːf/ - Laughs, Sit /sɪt/ - Sits, Speak /spiːk/ - Speaks, Skip /skɪp/ - Skips, Think /θɪŋk/ - Thinks, Bath /bɑːθ/ - Bathes 

/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Ví dụ: Surprise /səˈpraɪz/ - Surprises, Replace /rɪˈpleɪs/ - Replaces, Recognize /ˈrekəɡnaɪz/ - Recognizes, Wish /wɪʃ/ - Wishes, Watch /wɒtʃ/ - Watches, Change /tʃeɪndʒ/ - Changes

/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Ví dụ: Belong /bɪˈlɒŋ/ - Belongs, Love /lʌv/ - Loves, Call /kɔːl/ - Calls, Rain /reɪn/ - Rains, Hold /həʊld/ - Holds, Build /bɪld/ - Builds, Smell /smel/ - Smells, Become /bɪˈkʌm/ - Becomes,... 

Mẹo Nhớ Cách Phát Âm s/es ed Đơn Giản Và Hiệu Quả

Từ đó, ta có thể rút ra kết luận là cách phát âm đuôi -s, -es dựa vào phiên âm quốc tế của từ thay vì dựa vào cách viết. 

3. Bài tập thực hành cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập thực hành cách thêm s/es ở thì hiện tại đơn:

BÀI TẬP

Bài 1: Chọn -s, -es cho động từ trong các câu sau đây

  1. Emily work (s/es) in Paris 

  2. Angela love (s/es) playing golf

  3. The human body contain (s/es) 206 bones

  4. It snow (e/es) a lot in Canada in winter

  5. Thomas study (s/es) 2 hours everyday 

  6. The two - year - old child brush (e/es) by himself at 6 o’clock 

Bài 2: Cách phát âm nào đúng với các động từ sau đây 

  1. Coughs: z, s, iz 

  2. Develops: z, s, iz

  3. Equals: z, s, iz

  4. Kisses: z, s, iz 

  5. Watches: z, s, iz 

ĐÁP ÁN:

Bài 1:

  1. Works 

  2. Loves

  3. Contains

  4. Snows

  5. Studies 

  6. Brushes 

Bài 2:

  1. z

  2. s

  3. z

  4. s

  5. iz

4. Mẹo nhớ quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Để ghi nhớ và thực hành tốt các quy tắc thêm -s, -es trong thì hiện tại đơn, bạn có thể tham khảo một vài tips dưới đây: 

  • Ghi chép thường xuyên vào giấy note, sổ tay hoặc sơ đồ tư duy. Ngoài ra, sau khi ghi chép, hãy liên tục đặt ví dụ để nhớ lâu hơn. 

  • Đặt câu với mỗi quy tắc hoặc mỗi động từ đặc biệt: Cách này sẽ giúp não bộ hiểu sâu vấn đề, dẫn tới ghi nhớ hiệu quả hơn. 

  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau: Các dạng bài tập trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, đặt câu,... sẽ giúp bạn thực hành các quy tắc thêm đuôi -s, -es hiệu quả hơn. 

  • Xem xét kỹ lưỡng các lỗi sai thường xuyên mắc phải trong quá trình làm bài tập: Đánh dấu vào các từ bạn hay sai, đặt từ đó vào các quy tắc trên để tránh sai lần sau. 

 Trên thực tế, quy tắc Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn  không quá khó. Tuy nhiên, người học tiếng Anh cũng nên dành thời gian ôn tập và thực hành quy tắc này bởi nó sẽ quyết định số điểm bạn có trong các bài thi tiếng Anh, đặc biệt là IELTS.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để nhận tư vấn miễn phí
Cơ hội nhận hàng ngàn ưu đãi học bổng lên tới 3.000.000 đồng

0704489256