Điểm giống và khác nhau giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Đều là kiến thức cơ bản, thế nhưng, để phân biệt được quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thì lại không phải điều đơn giản. Nhiều bạn học vẫn còn mơ hồ giữa hai thì này dẫn đến việc thường sử dụng sai thì và bối cảnh trong tiếng Anh. Với bài viết phân tích điểm giống và khác nhau của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn của chúng tôi , sẽ giúp bạn hiểu đúng và nhận diện chính xác chúng.
Vì sao người học dễ nhầm lẫn thì quá khứ đơn với thì quá khứ tiếp diễn?
Bởi thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có nhiều sự tương đồng hoặc gần giống nhau thế nên người học tiếng Anh dễ nhầm lẫn. Các điểm chung của đó là:
- Thời gian: Cả 02 thì đều diễn đạt những sự kiện, hành động xảy ra trong bối cảnh là quá khứ, thế nên chúng ta không thể phân biệt được 02 thì này dựa trên thời gian trong câu.
- Động từ quá khứ: Đều sử dụng động từ quá khứ (động từ cột 2) ở trong câu dẫn đến sự tương đồng về cấu trúc.
- Đặc điểm nhận dạng: Vì thời điểm đều đặt trong quá khứ nên 02 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều có những cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday (hôm qua), last year (năm ngoái), 5 months ago (5 tháng trước), in the past (trong quá khứ),…
- Ngữ nghĩa: Điều khiến nhiều bạn học bối rối nhất đó là những trường hợp tương đồng về ngữ nghĩa, hay gọi là thời gian tương tự, chúng ta có thể sử dụng cả 02 thì thay thế cho nhau mà không gây ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
VD:
I waited for a bus in front of Landmark 81 last night. (Quá khứ đơn)
I was waiting for a bus in front of Landmark 81 last night. (Quá khứ tiếp diễn)
Như trường hợp này, cả hai câu đều đang ám chỉ hành động “wait” (chờ đợi) và đều nằm trong khung thời gian xác định trong quá khứ “last night” (đêm qua), chúng đều mang lớp nghĩa như nhau và vô cùng khó phân biệt.
Chính vì thế, để hiểu cách sử dụng chính xác cho từng thì, bạn cần hiểu rõ sự khác nhau của chúng.
Phân biệt cách dùng giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Cách sử dụng khác nhau
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
+ Hành động đã kết thúc ở quá khứ. + Hành động xảy ra nhiều lần trong một khoảng thời gian trong quá khứ. + Hành động xen ngang một hành động đang kéo dài trong quá khứ. + Dùng trong câu điều kiện loại 2. |
+ Hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ. + Hành động đang kéo dài trong quá khứ thì bị xen ngang bởi một hành động khác. + Nhấn mạnh quá trình, khoảng thời gian hoàn thành một việc trong quá khứ. |
Sự khác biệt về cấu trúc câu
Để cấu thành câu văn quá khứ đơn, bạn chỉ cần chuyển động từ nguyên mẫu sang cột 2 (động từ quá khứ) là được. Mặt khác, dù cũng có động từ cột 2 ở trong câu, nhưng chúng chắc chắn sẽ là dạng quá khứ của Tobe, đó là “Was” hoặc “Were”, và theo sau là V_ing.
Cùng chúng tôi so sánh kỹ hơn các công thức qua từng dạng câu sau:
KHẲNG ĐỊNH
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
S + V2/ED + (O) |
S + was/were + V_ing + (O) |
VD:
He studied Math last night. (Anh ấy đã học toán vào tối hôm qua)
He was studying Math all night. (Anh ấy đã học toán suốt đêm)
PHỦ ĐỊNH
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
S + didn’t + V-infi + (O) S + was/were + not + V-infi + (O) |
S + was/were + not+ V_ing + (O) |
VD:
We didn’t travel to Hanoi 3 years ago. (Chúng tôi đã không du lịch Hà Nội vào 3 năm trước)
We weren’t traveling to Hanoi 3 years ago. (Chúng tôi đã không du lịch Hà Nội được 3 năm)
NGHI VẤN
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
Did + (not) + S + V-infi + (O)? Was/Were + (not) + S + (O)? |
Was/Were + (not) + S + V_ing + (O)? |
VD:
Were you there at that time? (Có phải bạn đã ở đó vào lúc đó không?)
Were you dancing at that time? (Có phải bạn đang nhảy múa vào lúc đó không?)
WH-QUESTION
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
WH-question + did + (not) + S + V-infi + (O)? WH-question + was/were + (not) + S + (O)? |
WH-question + was/were + (not) + S + V_ing + (O)? |
VD:
What did your dad do for life? (Bố bạn đã làm gì để kiếm sống vậy?)
Where were you being in her concert? (Bạn đã ở đâu trong suốt buổi diễn của cô ấy vậy?
Các công thức quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Trong một câu văn tiếng Anh không chỉ có 1 thì mà còn có thể được tạo thành bởi 2 hoặc nhiều thì hơn. Điển hình nhất đó là sự kết hợp giữa “When” – “While” cùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, tạo nên những mẫu câu thông dụng như:
CẤU TRÚC 1: Hành động đang diễn ra + Hành động cắt ngang với While (bắt buộc có dấu phẩy)
While + S + was/were + V_ing + (O) , S + V2/ED + O |
VD:
While my friend was playing game, I went home. (Trong khi bạn tôi đang chơi trò chơi, tôi đã về nhà)
While no one was paying attention to new rules, I read them carefully. (Trong khi mọi người không để ý đến những luật lệ mới, tôi đọc chúng rất kỹ)
CẤU TRÚC 2: Hành động cắt ngang + Hành động đang diễn ra với When (bắt buộc có dấu phẩy)
When + S + V2/ED + (O) , S + was/were + V_ing + (O) |
VD:
When they broke the door, they were playing outside. (Khi họ làm vỡ cửa sổ, họ đang chơi ở bên ngoài.)
When I heard the exams’ report, I was talking with Linda. (Khi tôi nghe báo cáo của các bài kiểm tra, tôi đang nói chuyện với Linda.)
CẤU TRÚC 3: Hành động đang diễn ra + When + Hành động cắt ngang
S + was/were + V_ing + (O) when + S + V2/ED + (O) |
VD:
She was checking the results when the boss sent her new mail. (Cô ấy đang kiểm tra kết quả thì sếp đã gửi đến một bức thư mới)
The Parkers were cleaning their house when someone knocked the door. (Gia đình Parker đang dọn dẹp nhà khi có ai đó gõ cửa)
CẤU TRÚC 4: Hành động cắt ngang + While + Hành động đang diễn ra
S + V2/ED + (O) + while + S + was/were + V_ing |
VD:
The Iphone 15 was launched while the Iphone 14 was still selling in the market. (Điện thoại Iphone 15 ra mắt trong khi điện thoại Iphone 14 vẫn còn bán trên thị trường)
My father came to my house suddenly while I was going out with friends. (Bố đã đến thăm nhà tôi một cách bất ngờ khi tôi đang đi ra ngoài cùng bạn bè)
Bài tập kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Bài tập 1 – Write correct answer
- When I … (look) out of the window, it … (snow).
- We … (work) in the garden when we … (fine) some old money.
- While I … (make) the cake, I … (drop) the bowl.
- I … (clean) the kitchen when she … (arrive).
- When I … (start) school, we … (live) in the old house.
- I … (see) you while I (wait) for the bus.
Đáp án
- When I looked of the window, it was snowing.
- We were working in the garden when we found some old money.
- While I was making the cake, I dropped the bowl.
- I was cleaning the kitchen when she arrived.
- When I started school, we were living in the old house.
- I saw you while I was waiting for the bus.
Bài tập 2 – Rewrite the sentences
- Was Oliver swim in the afternoon?
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Liam was study in his bedroom.
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- We didn’t feeling tired.
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- What were you do yesterday at 9 pm?
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Did you reading a book when I phoned you?
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- You weren’t dance in the disco at 2 am.
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án
- Was Oliver swimming in the afternoon?
- Liam was studying in his bedroom.
- We didn’t feel tired.
- What were you doing at 9 pm yesterday?
- Were you reading a book when I called you?
- You weren’t dancing in the disco at 2 am.
Bên trên là tổng hợp các kiến thức bạn cần biết về quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu cách sử dụng của từng loại và ứng dụng chúng vào một cách chuẩn xác tiếng Anh. Ngoài ra, để tham khảo thêm các ngữ pháp tiếng Anh khác, bạn đừng bỏ lỡ những bài viết bổ ích khác của ANH NGỮ WILL nhé!