Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành nhanh nhất: Những điểm khác biệt
Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Bởi chúng được sử dụng rộng rãi trong môi trường làm việc, học tập và giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có nhiều người chưa biết cách phân biệt cụ thể hai thì này. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc những kiến thức cơ bản và cách phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành chi tiết.
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past Simple) là thì dùng để diễn đạt các sự kiện, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Thì này thường được sử dụng khi bạn muốn kể lại câu chuyện, mô tả các sự kiện đã xảy ra ở quá khứ.
Công thức thì quá khứ đơn
Với động từ tobe
Thể khẳng định |
S + was/ were + N/Adj… |
She was in Paris two weeks ago. → (Cô ấy ở Paris hai tuần trước) |
Thể phủ định |
S + was/ were + not + N/Adj…→ were not = weren’t → was not = wasn’t |
I wasn’t at home yesterday. → (Tôi không ở nhà ngày hôm qua) |
Thể nghi vấn |
Was/ Were + S + N/Adj…?→ Yes + S + was/ were→ No + S was/ were + not |
Were you at the party last night? → (Bạn có ở buổi tiệc tối qua không?) |
Với động từ thường
Thể khẳng định |
S + V2/ed |
She played tennis yesterday. → (Cô ấy chơi quần vợt hôm qua) |
Thể phủ định |
S + did not + Vo→ did not = didn’t |
She didn’t watch the movie last night. → (Cô ấy không xem bộ phim tối qua) |
Thể nghi vấn |
Did + S + vo?→ Yes + S + did→ No + S did + not |
Did she enjoy the concert last night? → (Cô ấy có thích buổi hòa nhạc tối qua không?) |
Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Dưới đây là một số từ dùng để nhận biết thì quá khứ đơn:
- Những từ chỉ mốc thời gian trong quá khứ: Yesterday, last night, last week, last month, last year, ago
- Ví dụ: They moved to a new city three years ago. (Họ đã chuyển đến một thành phố mới cách đây ba năm trước)
- At/ on/ in,.. + thời gian ở quá khứ
- Ví dụ: He was born in 1990. (Anh ấy sinh vào năm 1990)
- When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn
- Ví dụ: When Lan was a child, she loved to play in the park. (Khi Lan còn nhỏ, cô ấy thích chơi ở công viên)
- Những khoảng thời gian đã qua trong ngày: This morning, this afternoon, today
- Ví dụ: She called me this morning. (Cô ấy đã gọi điện cho tôi vào sáng nay)
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong tiếng Anh là thì dùng để diễn đạt về một sự kiện hoặc hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc hành động khác ở trong quá khứ. Thì này được sử dụng để kết hợp hai sự kiện hoặc hành động trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Thể khẳng định |
S + had + V3/ed |
I had finished my homework before dinner. → (Tôi đã hoàn thành bài tập trước bữa tối) |
Thể phủ định |
S + had + not + V3/ed→ had not = hadn’t |
She hadn’t finished her assignment by the time the deadline came. → (Cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình cho đến lúc thời hạn đến) |
Thể nghi vấn |
Had + S + V3/ed→ Yes + S + had→ No + S had + not |
Had she finished her homework before dinner? → (Cô ấy đã hoàn thành bài tập trước bữa tối chưa?) |
Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành
Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể căn cứ vào các dấu hiệu sau:
- Thông qua các từ để nhận biết như: Before, after, as soon as, by the time, until then, for,..
Ví dụ: He didn’t realize the truth until she had told him. (Anh ấy không nhận ra sự thật cho đến khi cô ấy nói với anh ấy)
- Thông qua liên từ “when”
Ví dụ: When Nam and Lan came yesterday, Ly had gone. (Khi Nam và Lan đến thì Ly đã đi rồi)
- Thông qua liên từ “before”: Trước “before” dùng quá khứ hoàn thành, sau “before” dùng quá khứ đơn.
Ví dụ: Lan had already eaten dinner before I arrived. (Lan đã ăn tối trước khi tôi đến)
- Thông qua liên từ “after”: Trước “after” dùng quá khứ đơn, sau “after” dùng quá khứ hoàn thành
Ví dụ: She went to bed after she had read her book. (Cô ấy đi ngủ sau khi đã đọc xong cuốn sách của mình)
Cách để phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành nhanh chóng
Để phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành ta sẽ căn cứ vào cách sử dụng của hai thì.
Thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ hoàn thành |
1. Diễn tả hành động, sự kiện xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc Ví dụ: He graduated from college in 2010. (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học vào năm 2010) |
1. Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: He had never traveled abroad until last summer. (Anh ấy chưa từng đi du lịch nước ngoài cho đến mùa hè năm ngoái) |
2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tục trong quá khứ Ví dụ: When the movie ended, the audience stood up, clapped, and left the theater. (Khi bộ phim kết thúc, khán giả đứng dậy, vỗ tay và rời khỏi rạp chiếu phim) |
2. Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước Ví dụ: Lan had finished her work before the meeting started (Lan đã hoàn thành công việc của mình trước khi cuộc họp bắt đầu) Ví dụ: After Nam had finished his homework, Nam went to bed. (Sau khi Nam đã hoàn thành xong bài tập, Nam đi ngủ) |
3. Diễn tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác đang được diễn ra trong quá khứ Ví dụ: While I was having dinner, the phone rang suddenly. (Khi tôi đang ăn tối, điện thoại reo đột ngột) |
Các dạng bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành có kèm đáp án
Dưới đây là các dạng bài tập về thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành có kèm đáp án được chúng tôi tổng hợp và đăng tải. Hy vọng những bài tập này sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng hơn cũng như hiểu sâu hơn về thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn – Dạng 1
Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
- He ________ (visit) several countries before studying abroad in Munich.
- By the time I ________ (arrive), everyone ________ (leave).
- Steve ________ (already/see) the film, so he didn’t come with us to the cinema.
- The car ________ (break) down just after we ________ (set off).
- He ________ (get) robbed outside of the hotel yesterday.
- He ________ (take part in) a long voyage to the Atlantic Ocean and the Mediterranean Sea last year.
Đáp án:
1 |
had visited |
2 |
arrived/had left |
3 |
had already seen |
4 |
broke/had set off |
5 |
got |
6 |
took part in |
Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành – Dạng 2
Yêu cầu: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
- Mary _______ (go) swimming after she _______ (come) home. After she _______ (swim), she _______ (call) her friend Judy.
- I _______ (go) to the theatre with my friends yesterday. I _______ (not / go) to the theatre for a year. We _______ (have) a very good time.
- After they _______ (finish) their breakfast, they _______ (leave) for school.
- Linda _______ (play) tennis after she _______ (do) her homework.
- My father _______ (water) the flowers after he _______ (clean) the car. After he _______ (water) the flowers, he _______ (have) dinner.
Đáp án:
1 |
went / had come / had swum / called |
2 |
went / hadn’t gone / had |
3 |
had finished / left |
4 |
played / had done |
5 |
watered / had cleaned / had watered / had |
Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành – Dạng 3
Yêu cầu: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before” với các dạng đúng của quá khứ hoàn thành
Ví dụ: My mother had taken her umbrella before she went out. (after)
→ After my mother had taken her umbrella, she went out.
- After Frank had called me, I went to school. (before)
- I had washed the dishes before I watched TV. (after)
- After she had washed her hands, she had lunch. (before)
- Before the boys played football, they had bought a ball. (after)
- The guests came after my mother had made a cake. (before)
Đáp án:
1 |
Frank had called me before I went to school. (Hoặc) Before I went to school, Frank had called me. |
2 |
After I had washed the dishes, I watched TV. (Hoặc) I watched TV after I had washed the dishes. |
3 |
She had washed her hands before she had lunch. (Hoặc) Before she had lunch, she had washed her hands. |
4 |
After the boys had bought a ball, they played football. (Hoặc) The boys played football after they had bought a ball. |
5 |
After the boys had bought a ball, they played football. (Hoặc) The boys played football after they had bought a ball. |
Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành – Dạng 4
Yêu cầu: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên
1. We’d had dinner when Wendy arrived.
a. We had dinner and then Wendy arrived.
b. Wendy arrived and then we had dinner.
2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.
a. I went to bed and then my dad came home.
b. My dad came home and then I went to bed.
3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.
a. Mr. Banks arrived at the office before me.
b. I arrived at the office before Mr. Banks.
4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.
a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.
b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.
5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.
a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.
b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.
Đáp án:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
a |
a |
b |
a |
b |
Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành – Dạng 5
Yêu cầu: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ
- When we reached / had reached the station, the train left / had left already.
- Did you feel / Had you felt surprised when you heard / had heard the news?
- It was / had been mid- night and most of the shops had just closed / just closed.
- Mary didn’t want / hadn’t wanted to see the film because she saw / had seen it before.
- John was delighted when he found out / had found out that he passed / had passed the exam.
- My violin teacher got / had got angry because I didn’t practise / hadn’t practised.
- She was / had been tired because she went / had gone to bed late the night before.
- By the time Jack decided / had decided to apply for the job, the position was filled / had been filled.
Đáp án:
1 |
reached – had left |
2 |
did you feel – heard |
3 |
was – had just closed |
4 |
didn’t want – had seen |
5 |
found out – had passed |
6 |
got – hadn’t practised |
7 |
was – had gone |
8 |
decided – had been filled |
Hy vọng những tài liệu mà chúng tôi đã cung cấp trong bài viết này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn thật chi tiết và rõ ràng về sự khác nhau giữa hai thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Đừng quên ôn tập lý thuyết và thực hành bài tập để có thể nắm chắc kiến thức và nhớ bài lâu hơn các bạn nhé! Theo dõi ANH NGỮ WILL để nhanh chóng cập nhật thêm nhiều bài viết bổ ích về ngữ pháp tiếng Anh.