alt

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Công thức và cách dùng

  Thứ Wed, 14/08/2024

Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Trong bài viết này, chúng tôi  sẽ cung cấp cho các bạn toàn bộ những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành như khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bộ bài tập về “Present Perfect” có kèm đáp án để áp dụng. Nếu bạn đang chưa tự tin với những hiểu biết của mình, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh tốt nhất.

Tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng về thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm nói hiện tại. Người nói không đề cập đến thời gian cụ thể mà sự việc diễn ra.

Ví dụ:

  • We have lived here for five years. (Chúng tôi đã sống ở đây trong vòng 5 năm)
  • We have known each other since childhood. (Chúng tôi đã biết nhau từ thời thơ ấu)
  • Lan has studied English for a long time. (Lan đã học tiếng Anh được một thời gian dài)

Ở những ví dụ trên cho thấy các hành động dù đã xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến thời điểm hiện tại và vẫn còn được diễn ra.

Công thức thì hiện tại hoàn thành 

Để hiểu rõ hơn về thì cũng như có thể giải nhuần nhuyễn các bài tập liên quan, các bạn cần nắm vững công thức về cấu trúc thì hiện tại hoàn thành. 

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Câu hỏi với WH

S + have/has + V3/ed + O

S + have/has + not + V3/ed + O

→ have not = haven’t

→ has not = hasn’t

Have/Has + S + V3/ed + O?

→ Yes, S + have/has

→ No, S + have/has not

Wh + have/has + S +  V3/ed…?

He has read that book before

He has not read that book before

Has he read that book before?

What have you accomplished so far?

He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + has

I/You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + have

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 

Ngoài việc nắm vững công thức hiện tại hoàn thành, các bạn cũng cần biết thêm về các dấu hiệu nhận biết và vị trí của các trạng từ trong câu. Dưới đây là các dấu hiệu đặc trưng, phổ biến của thì này.

Các từ nhận biết

Ý nghĩa

Before

Trước đây

Ever

Đã từng

Never

Chưa từng, không bao giờ

For + quãng thời gian

Trong khoảng thời gian

Since + mốc thời gian

Từ khi

Yet

Chưa (từ này thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

The first/ second time

Lần đầu tiên/ thứ hai.

Just, recently, lately

Gần đây, vừa mới

Already

Rồi

Until now, up to the present, up to now, so far

Cho đến bây giờ

Vị trí của trạng từ trong “Present Perfect”

Trạng từ

Vị trí

Ví dụ

Never, ever, just

– Sau “have/has” và đứng trước “V3/ed”.

– She has never traveled to Europe. (Cô ấy chưa bao giờ đi du lịch đến châu Âu)

Already

– Sau “have/has” và đứng trứng “V3/ed”.- Có thể đứng ở cuối câu.

– She has already finished her work. (Cô ấy đã hoàn thành công việc rồi)

– She has finished her work already. (Cô ấy đã hoàn thành công việc rồi)

Yet

– Đứng ở cuối câu.

– She hasn’t finished her work yet. (Cô ấy chưa hoàn thành công việc)

Recently, lately, up to present, up to this moment, so far,

– Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu đều được.

– They have attended three workshops so far. (Họ đã tham gia ba buổi hội thảo cho đến thời điểm hiện tại)

In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian

– Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu đều được.

– She has attended three conferences in the last six months. (Cô ấy đã tham gia ba hội thảo trong sáu tháng qua)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Ngoài cách dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm hiện tại thì “Present Perfect” còn có các cách dùng khác được liệt kê trong bảng dưới đây.

Cách dùng

Ví dụ

Mô tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

– Hung has lived in this city for nine years (Hưng đã sống ở thành phố này được chín năm rồi)

→ Sự việc “sống ở thành phố này” được bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn duy trì ở thời điểm hiện tại.

Mô tả hành động, sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ

– Lan has watched that movie four times (Lan đã xem bộ phim đó 4 lần)

Mô tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra

– My has just finished her presentation (My vừa mới hoàn thành bài thuyết trình)

Mô tả hành động, sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng rất quan trọng ở thời điểm hiện tại

– They have saved money for a long time, and now they can afford to buy a house (Họ đã tiết kiệm tiền một thời gian dài, và bây giờ họ đủ khả năng mua một căn nhà).

→ Hành động tiết kiệm tiền trong quá khứ ảnh hưởng đến khả năng mua nhà ở hiện tại

Mô tả kinh nghiệm, ấn tượng cho đến thời điểm hiện tại

– This is the most delicious cake Lan has ever tasted (Đây là chiếc bánh ngon nhất mà Lan từng thử)

Ứng dụng “Present Perfect” trong bài thi IELTS

Ở phần “Speaking Part 2”, thì này dùng để mô tả một sự thật hoặc thành tựu của ai đó

  • I would like to talk about my friend Nami. She has won multiple awards for her research in environmental science. Over the past few years, she has made significant contributions to our understanding of climate change. (Mô tả thành tựu – Speaking part 2).
  • Lately, there has been a significant increase in the use of renewable energy sources worldwide. In recent years, many countries have invested heavily in solar and wind energy projects to reduce their carbon footprint. (Mô tả sự thật – Speaking part 2 ).

Dùng trong “Speaking part 2/3 or Writing task 2” để kể về một vấn đề chưa được giải quyết

  • Environmental pollution has been a pressing issue for years. Despite efforts to reduce pollution, many areas still suffer from air and water contamination. (Kể về vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2).

 

Bài tập ôn luyện về “Present Perfect”

Để nắm vững các kiến thức về “Present Perfect”, các bạn nên thường xuyên dành thời gian để thực hành bài tập và rèn luyện kỹ năng làm bài. Dưới đây là bộ bài tập từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án chi tiết được VUS tổng hợp, hy vọng sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức về “Present Perfect”.

Bài tập 1: Viết câu hoặc câu hỏi đúng dạng “Present Perfect”

  1. They / build / a new library.
  2. Your parents / sell / the house?
  3. You / ever / eat / shark?
  4. My brother / never / see / the Tower of London.
  5. Gemma / make / a new bag.
  6. Charlie / not wash / his dad’s car.

Đáp án:

1

They have built a new library.

2

Have your parents sold the house?

3

Have you ever eaten shark?

4

My brother has never seen the Tower of London.

5

Gemma has made a new bag.

6

Charlie has not washed his dad’s car.

Bài tập 2: Chia động từ ở “Present Perfect”

  1. Dave __________ (write) 30 emails today.
  2. I __________ (sell) all the raffle tickets. I’ve got £100 for Hospitals in Africa.
  3. I __________ (see) a film showing the terrible conditions in the refugee camps.
  4. They __________ (do) lots of work for charities all over the world.
  5. You’re brilliant. You __________ (make) lots of money with your jumble sale.
  6. The charity __________ (give) tents, clothes and food to the refugees.

Đáp án:

1

has written

2

‘ve/have sold

3

‘ve/have seen

4

‘ve/have done

5

‘ve/have made

6

has given

Bài tập 3: Hoàn thành câu hỏi và nối câu phát biểu với câu hỏi

Câu phát biểu:

  1. I feel really tired.
  2. It’s Ryan’s birthday tomorrow.
  3. Katy can’t see the board.
  4. Let’s go to the park.
  5. That was delicious.
  6. The barbecue is this afternoon.

Câu hỏi:

a. ______________ (you / buy) the meat and fish?

b. ______________  (you / do) a sponsored swim today?

c. ______________ (you / have) enough to eat?

d. ______________ (it / stop) raining?

e. ______________ (she / lose) her glasses again?

f. ______________ (anyone / make) him a cake?

Đáp án:

1b

Have you done

2f

Has anyone made

3e

Has she lost

4d

Has it stopped

5c

Have you had

6a

Have you bought

Bài tập 4:  Hoàn thành các câu với “for” hoặc “Since”

  1. My mum hasn’t worked _________ ten years.
  2. There has been a cathedral here _________ more than five centuries.
  3. We’ve known each other _________ Christmas.
  4. Henry has wanted to be an actor _________ he was young.
  5. They haven’t seen Kate _________ two weeks.
  6. I’ve had a headache _________  I got up this morning.

Đáp án:

1

for

2

for

3

since

4

since

5

for

6

since

Bài tập 5: Sắp xếp các từ để tạo thành câu

  1. 2010 / has / in a bookshop / My sister / since / worked
  2. since / haven’t / the fire / been / They / at school
  3. him / for / known / ages / I’ve
  4. three / had / years / Anna / a motorcycle / for / has
  5. eaten / since / She / with Harry / that awful meal / hasn’t

Đáp án:

1

My sister has worked in a bookshop since 2010.

2

They haven’t been at school since the fire.

3

I’ve known him for ages.

4

Anna has had a motorcycle for three years.

5

She hasn’t eaten since that awful meal with Harry.

Bài tập 6: Viết câu hỏi “How long…?” Sau đó trả lời bằng cách sử dụng “for” hoặc “since”

  1. she / work for that charity? (2008)

→ ________________________________?

→ ________________________________.

  1. that restaurant / be open? (two weeks)

→ ________________________________?

→ ________________________________.

  1. you / have that laptop? (March)

→ ________________________________?

→ ________________________________.

  1. they / know each other? (they were two)

→ ________________________________?

→ ________________________________.

  1. Luis / wear glasses? (two years)

→ ________________________________?

→ ________________________________.

Đáp án:

1

How long has she worked for that charity?

She’s worked for that charity since 2008.

2

How long has that restaurant been open?

The restaurant/ It’s been open for two weeks.

3

How long have you had that laptop?

I’ve had that laptop/ it since March.

4

How long have they known each other?

They’ve known each other since they were two.

5

How long has Luis worn glasses?

He’s worn glasses/ them for two years.

Bài tập 7: Chia động từ ở dạng “Present Perfect” để hoàn thành câu

  1. I __________ (not see) my cousins since Christmas.
  2. How long __________  (you / have) your laptop?
  3. The children __________  (be) in the pool for over an hour.
  4. Mark isn’t here. He __________  (go) to the cinema with Kim.
  5. We __________  (make) some cakes. Would you like one?
  6. It’s my birthday today but you __________  (not give) me a present.
  7. Your hair looks nice. __________  (you / go) to the hairdresser’s?
  8. __________ (they / finish) their homework yet?

Đáp án:

1

haven’t seen

2

have you had

3

‘ve / have been

4

‘s / has gone

5

‘ve / have made

6

haven’t given

7

Have you been

8

Have they finished

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để nhận tư vấn miễn phí
Cơ hội nhận hàng ngàn ưu đãi học bổng lên tới 3.000.000 đồng

0704489256