Khái niệm danh từ bất quy tắc và top 30 danh từ bạn cần thuộc lòng!
Bên cạnh danh sách động từ bất quy tắc thì các danh từ bất quy tắc cũng là kiến thức nền tảng mà những người học tiếng Anh cần phải nắm. Nếu bạn không vững vàng điểm ngữ pháp cốt lõi này, rất khó để có thể phát triển các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Vậy danh từ bất quy tắc là gì? Cùng ANH NGỮ WILL tìm hiểu qua bài viết sau.
Danh từ bất quy tắc là gì?
Danh từ bất quy tắc (Irregular plurals nouns) là những danh từ không tuân theo quy tắc thêm “s” hoặc “es” thông thường khi xuất hiện ở dạng số nhiều.
Điều này khiến nhiều người nhầm lẫn chúng thành những danh từ số ít hoặc không đếm được khi sử dụng. Đặc biệt là những bạn có nền tảng yếu sẽ thường mắc phải những lỗi ngữ pháp không đáng có với các danh từ bất quy tắc này.
Các loại danh từ bất quy tắc
Vậy có “quy tắc” nào để nhận biết các danh từ bất quy tắc này không? Có hàng trăm danh từ số nhiều bất quy tắc và hầu như không có một công thức cụ thể để nhận biết toàn bộ những từ này.Tuy nhiên, các danh từ bất quy tắc vẫn có những dạng phổ biến như:
Danh từ đuôi -F và -FE
Những danh từ này sẽ có kết thúc bằng -F hoặc -FE khi ở dạng số ít. Khi chuyển sang số nhiều thì sẽ lược bỏ những từ này và chuyển thành -VES.
VD:
- Leaf (một chiếc lá) – Leaves (lá cây).
- Wife (vợ) – Wives (những người vợ).
Danh từ đuôi -US
Những danh từ bất quy tắc có đuôi cuối là -US, khi chuyển sang dạng số nhiều sẽ lược bỏ -US và chuyển thành -I.
VD:
- Focus (tiêu điểm) – Foci (các tiêu điểm).
- Cactus (cây xương rồng) – Cacti (những cây xương rồng).
Danh từ đuôi -IS
Danh từ có đuôi -IS có thể chuyển thành số nhiều bằng cách chuyển -IS thành -ES. Để hiểu hơn, bạn hãy theo dõi các ví dụ sau.
VD:
- Axis (trục) – Axes (các trục).
- Analysis (phân tích) – Analyses (những phân tích).
Danh từ đuôi -UM
Cũng là một dạng thường gặp trong tiếng Anh, các danh từ bất quy tắc có đuôi -UM khi chuyển sang số nhiều sẽ bị lược bỏ và thay thế bằng đuôi -A.
VD:
- Memorandum (bản ghi nhớ) – Memoranda (các bản ghi nhớ).
- Bacterium (vi khuẩn) – Bacteria (vi khuẩn).
Danh từ đuôi -IX và -EX
Những danh từ có đuôi -IX và -EX được đổi thành -ICES trong văn phong trang trọng. Song, đôi khi chúng cũng xuất hiện với đuôi -XES. Đây cũng là một dạng danh từ bất quy tắc có thể chấp nhận được trong tiếng Anh.
VD:
- Index (chỉ mục) – Indices/Indexes (các chỉ mục).
- Vortex (xoáy nước) – Vortices/Vortexes (các xoáy nước).
Danh từ thay đổi nguyên âm
Khác với những dạng danh từ tiếng Anh bất quy tắc bên trên, các danh từ có nguyên âm thay đổi sẽ có cách phát âm khác hoàn toàn so với từ gốc.
VD:
- Man (người đàn ông) – Men (đàn ông).
- Woman (người phụ nữ) – Women (phụ nữ).
Danh từ thay đổi cách viết (đáng kể)
Những danh từ bất quy tắc trong nhóm này sẽ làm khó nhiều người học tiếng Anh đấy. Ở dạng số nhiều, các danh từ bất quy tắc đặc biệt này có cách viết hoàn toàn khác so với từ gốc. Nên nếu bạn không biết rõ từ trước, hầu như bạn sẽ không thể đoán được nghĩa của những danh từ này.
VD:
- Person (một người) – People (những người).
- Ox (con bò đực) – Oxen (những con bò đực).
Danh từ không thay đổi
Trái ngược với những dạng đã kể ở trên, danh từ bất quy tắc trong nhóm này sẽ không có bất kỳ sự thay đổi này trong cách viết hoặc cách đọc.
Điều đó có nghĩa rằng, nó vừa có thể là danh từ số nhiều, vừa có thể là danh từ số ít. Đa phần các từ này đều là tên của các loài động vật.
VD:
- Fish (cá).
- Deer (hươu).
Danh sách 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất
Đây là danh sách 30 từ vựng về danh từ bất quy tắc phổ biến nhất. Bạn nên học thuộc và bổ sung thêm vào kho từ vựng của mình nhé!
STT |
Danh từ(số ít) |
Danh từ bất quy tắc(số nhiều) |
Dịch nghĩa |
1 |
Knife |
Knives |
Con dao |
2 |
Calf |
Calves |
Bắp chân |
3 |
Foot |
Feet |
Bàn chân |
4 |
Tooth |
Teeth |
Răng |
5 |
Child |
Children |
Đứa bé |
6 |
Goose |
Geese |
Con ngỗng |
7 |
Mouse |
Mice |
Con chuột |
8 |
Fish |
Fish |
Con cá |
9 |
Offspring |
Offspring |
Con ruột |
10 |
Sheep |
Sheep |
Con cừu |
11 |
Shrimp |
Shrimp |
Con tôm |
12 |
Species |
Species |
Giống loài |
13 |
Crisis |
Crises |
Cơn khủng hoảng |
14 |
Thesis |
Theses |
Bài luận văn |
15 |
Basis |
Bases |
Căn cứ |
16 |
Quiz |
Quizzes |
Câu đố |
17 |
Trout |
Trout |
Cá hồi |
18 |
Octopus |
Octopuses |
Bạch tuộc |
19 |
Alumnus |
Alumni |
Cựu sinh viên |
20 |
Datum |
Data |
Dữ liệu |
21 |
Stratum |
Strata |
Tầng lớp (về địa chất) |
22 |
Curriculum |
Curricula |
Chương trình giáo dục |
23 |
Appendix |
Appendices |
Ruột thừa |
24 |
Aircraft |
Aircraft |
Phi cơ |
25 |
Watercraft |
Watercraft |
Phương tiện thủy |
26 |
Hovercraft |
Hovercraft |
Thủy phi cơ |
27 |
Spacecraft |
Spacecraft |
Tàu vũ trụ |
28 |
Medium |
Media |
Truyền thông |
29 |
Wolf |
Wolves |
Con sói |
30 |
Apex |
Apices/apexes |
Đỉnh |
Bài tập danh từ số nhiều bất quy tắc
Để hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp này, các bạn hãy thực hành thử một vài bài tập đơn giản sau:
Bài tập 1 – Hoàn thành câu văn với từ đúng
- There are six … (sheep) in his farm.
- Lan has two … (child).
- We have claimed many … (apex) before Everest.
- On the table are … (knife) and … (dish).
- Our History teacher has asked many … (question) and … (quiz) in class.
- My … (foot) was bigger than my friends when I was young.
- The baby has no … (teeth) until he or she grows up.
- We buy some … (cloth) to make … (clothes).
- Gentle … (man) always attract … (woman) attention.
- Many … (spacecraft) have flown to space to find the existence of aliens.
Đáp án
1 |
sheep |
6 |
feet |
2 |
children |
7 |
tooth |
3 |
apices/apexes |
8 |
cloths – clothes |
4 |
knives – dishes |
9 |
men – women’s |
5 |
question – quizzes |
10 |
spacecraft |
Bài tập 2 – Chọn đáp án đúng
1. All of my friends are good …
a) Childes
b) Childs
c) Children
2. My old grandfather is smiling without …
a) Teeth
b) Toothes
c) Tooths
3. Many … in that accent house.
a) Mouse
b) Mice
c) Mouses
4. … love beautiful dresses.
a) Girl
b) Women
c) Woman
5. Hailey can’t go out for a walk because of her hurting …
a) Feet
b) Foots
c) Feets
Đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
c |
a |
b |
b |
a |
Bí quyết ghi nhớ các danh từ bất quy tắc
Danh từ tiếng Anh bất quy tắc dù được chia thành nhiều nhóm nhỏ, song điều này càng khiến chúng trở nên khó thuộc hơn. Mặt khác, trừ những từ thường gặp như person, man, woman, children,… thì các danh từ khác đều không thường gặp trong giao tiếp hàng ngày.
Những điều này là nguyên nhân khiến người học tiếng Anh khó học chúng. Để ghi nhớ tốt hơn, các bạn có thể sử dụng những cách sau:
- Làm nhiều bài tập ngữ pháp cho đến khi nhuần nhuyễn.
- Học thuộc lòng các danh từ bất quy tắc.
- Theo dõi các chương trình TV, phim hoặc đơn giản là nghe nhạc tiếng Anh.
- Giao tiếp đa chủ đề cùng những người có nền tảng tiếng Anh tốt như giáo viên hoặc người bản xứ giúp hình thành phản xạ ngôn ngữ.
Ngoài ra, cách để học nhanh nhất một kiến thức tiếng Anh mới đó chính là học đúng ngay từ đầu. Bạn sẽ tránh phải việc phải sửa lỗi sai và nhầm lẫn liên tục khi sử dụng tiếng Anh sau này.
Bên trên là tổng hợp các thông tin và danh sách danh từ bất quy tắc bạn cần biết. Kết hợp các bài tập, phương pháp ghi nhớ hợp lý sẽ giúp bạn nhớ lâu và ứng dụng tốt kiến thức này. Đừng quên theo dõi ANH NGỮ WILL để tìm hiểu thêm các kiến thức Anh ngữ bổ ích khác nhé.