alt

100+ cụm động từ thông dụng và cách dùng trong tiếng Anh

  Thứ Sat, 14/09/2024

Trong giao tiếp tiếng Anh, thay vì sử dụng những động từ riêng lẻ để mô tả hành động, sự việc thì người bản xứ có xu hướng sử dụng các cụm động từ vì hiệu quả truyền tải thông điệp và sự sinh động đặc trưng của nó. Vậy cụm động từ là gì? Cùng chúng tôi  tìm hiểu qua bài viết sau.

Cụm động từ là gì?

Khi một động từ kết hợp một giới từ hoặc một trạng từ sẽ tạo thành một cụm động từ (Phrasal Verb) với nghĩa đặc biệt, hoàn toàn thay đổi so với lớp nghĩa ban đầu.

Số lượng giới từ và trạng từ trong cụm động từ không phải là tuyệt đối. Đôi khi, chúng ta cũng sẽ bắt gặp cụm động từ với nhiều yếu tố phụ hơn so với bình thường.

VD:

Come up with (nghĩ ra, nảy ra)

He came up with a amazing idea for next plan (Anh ấy đã nảy ra một sáng kiến tuyệt vời cho kế hoạch tiếp theo).

Cụm động từ có thể tách rời (Separable)

Dù kết hợp với nhau thì mới tạo thành cụm động từ, nhưng không có nghĩa các yếu tố tạo nên cụm động từ phải liền kề nhau trong câu. Các tân ngữ như đại từ nhân xưng, danh từ hoặc cụm danh từ vẫn có thể xen vào cụm danh từ.

VD:

She wrote the meeting’s information down. (Cô ấy đã ghi chú lại những thông tin của buổi họp)

She wrote down the meeting’s information.

Cụm động từ không thể tách rời (Non-separable)

Ngược lại với nhóm bên trên, các yếu tố cấu tạo nên cụm động từ không thể tách rời cần được xếp cạnh nhau thì mới có nghĩa. Lúc này, cụm động từ vẫn đóng vai trò như động từ thường và không có sự khác biệt nào về cấu trúc câu.

VD:

I’m looking for my new bike in the parking garage. (Tôi đang tìm kiếm xe của mình ở trong hầm giữ xe)

100+ cụm động từ tiếng Anh thông dụng bạn cần nắm

Cụm động từ rất thông dụng trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong những trường hợp giao tiếp không quá trang trọng, có tính  thân mật. Dưới đây là tổng hợp các cụm động từ tiếng Anh thường dùng mà bạn học nên biết:

STT

Cụm động từ

Dịch nghĩa

Ví dụ

1

Account for

Giải thích

Students account for the vast majority of our customers

2

Allow for

Tính đến, xem xét đến, chấp nhận

We allowed for living expenses of £20 a day

3

Ask after

Hỏi thăm sức khỏe

Tell your father I was asking after him

4

Ask for

Xin gặp ai, chuốc lấy

A young man was here asking for you this morning

5

Add on

Thêm vào

It was an old house that had been added on to

6

Grow on

Được yêu thích

It’s really grown on me

7

Agree with

Đồng ý với

I don’t agree with plastic product

8

Answer for

Chịu trách nhiệm về

Parents should answer for their children’s behavior

9

Leave behind

Bỏ lại phía sau

No one is left behind

10

Light up

Châm điếu thuốc, thắp lửa, bừng sáng

He lights up a cigarette

11

Bring in

Mang về, kiếm được, thu được

New safety regulations have been brought in

12

Bring up

Nuôi dưỡng

She was brought up by her grandmother

13

Back up

Lưu trữ, dự bị, dự phòng, tư vấn

We’re going to need some professional backup for this project

14

Belong to

Thuộc về

This book belongs to Sarah

15

Break in

Làm gián đoạn

As she was talking, he suddenly broke in by his laugh

16

Break away

Bỏ đi, chia tay, thoát khỏi

Those tourists broke away from the tour group

17

Break down

Làm hỏng, phá tan trở ngại, khóc òa

Our car broke down and we had to push it off the road

18

Break up

Chia tay, đập vụn, đập nát, khoảng nghỉ

We broke up for the holidays in June

19

Break off

Tan vỡ một mối quan hệ, bẻ gãy, đập vỡ

She broke off her relationship with him

20

Bring down

Hạ xuống, giảm giá, hạ gục

This scandal could bring down the country’s government

21

Bring out

Xuất bản, phát hành, công bố

They keep bringing out new Iphone every year

22

Bring off

Thành công, ẵm giải

She’s managed to bring it off wonderfully.

23

Burn out

Cháy trụi, kiệt sức

Hard work could burn yourself out

24

Call off

Ra lệnh hủy bỏ

I shouted to him to call his dog off

25

Come up with

Nảy ra, nghĩ ra, xuất hiện

She’s come up with some amazing scheme

26

Clean up

Dọn dẹp

I need to clean up before we go out

27

Cut down

Cắt giảm

He tries to cut down the amount of sugar in his daily meal

28

Catch up with

Bắt kịp, đuổi kịp, nhận lấy hậu quả

His lies will catch up with him one day

29

Come about

Xảy ra, xảy đến

How did the problem come about at the same time?

30

Check in

Thủ tục khi đến, đánh dấu

You can save time by checking in online

31

Check out

Thủ tục trước khi rời đi

Don’t forget to check out when you leave

32

Call up

Gọi cho ai đó

My dad called me up to tell me the good news

33

Carry out

Thực hiện, tiến hành

That brand carried out a amazing campaign last night

34

Come apart

Chia ra thành những phần nhỏ

I picked up the book and it came apart in my hands

35

Dress up

Chưng diện, ăn mặc đẹp

You don’t need to dress up to go to the mall

36

Fall into

Mắc kẹt vào việc gì không được dự định trước

She fell into a conversation with the taxi driver

37

Die away

Âm thanh giảm đi, dịu đi

The sound of his footsteps gradually died away

38

Die for

Muốn, khát khao cái gì đó rất nhiều

I could die for this cake which is the best

39

Drop off

Buồn ngủ, bỏ lại

We dropped our luggage off at the hotel

40

Fall down

Đổ xuống, rơi, ngã

Our apple tree fell down in the storm

41

Fall back

Rút lui, rút quân

The infantry fell back in disarray

42

Fall for

Say mê ai đó, si tình

She always falls for older men

43

Find out

Tìm ra gì đó

I couldn’t find my phone number

44

Face off

Đối đầu, đối mặt

He faced off against her in the campaign’s initial debate

45

Faff about

Lưỡng lự, làm không dứt khoát

I wish you’d stop faffing about and do something

46

Grow up

Lớn lên, phát triển, trưởng thành

I grew up in Vietnam

47

Give in

Nhượng bộ, nhân nhượng, khuất phục

If you want them to give in, you’ll have to offer them more than that

48

Go over

Trải qua, ôn lại, trải qua

I’ve gone over the problem several times

49

Give up

Từ bỏ

Do you give up?

50

Go up

Tăng

The price of petrol has gone up sharply

51

Get about

Thăm quan nhiều địa điểm

You are able to get about without difficulty

52

Get by

Chỉ có đủ tiền để sống, vượt qua

I don’t know how he gets by on so little money

53

Get up

Thức dậy

The girl got up

54

Hold up

Giữ, trì hoãn

I hope the repairs hold up until we can get to a garage

55

Hold on

Đợi, chờ đợi, giữ nguyên vị trí

Hold on and I’ll go and get some help

56

Hold back

Giữ lại, kìm lại, cản trở, do dự (vì sợ hãi)

He held back, terrified of going into the dark room

57

Hope for

Hy vọng cho

We’ll just have to hope for the best.

58

Keep up

Tiếp tục, duy trì

She walks so fast I can never keep up with her

59

Keep around

Giữ thứ gì đó ở gần

I keep this book around me

60

Keep away

Không cho phép ai đó gần thứ gì

Keep away from the edge of the cliff

61

Keep back

Giữ khoảng cách an toàn

Barriers were built to keep back the flood water

62

Look after

Chăm sóc, quan tâm

She can look after herself

63

Look at

Nhìn, suy nghĩ theo hướng khác, đắn đo

Management is looking at ways of cutting costs

64

Look up

Tra cứu, tìm kiếm

Our financial situation is looking up at last

65

Leave out

Bỏ qua, không bao gồm

You can leave the butter out of this recipe

66

Move out

Rời đi, di chuyển

She has a week to move out

67

Move on

Di chuyển đến vị trí khác

It’s time to move on

68

Make after

Theo đuổi, đuổi theo

The police made after the thief

69

Make of

Được sản xuất từ

Can you make anything of this information?

70

Put forward

Đưa ra, đề xuất, gợi ý, đề cử

He decided to put himself forward for promotion

71

Pass away

Qua đời

My grandmother has passed away for 5 years

72

Pull back

Rút lại, lui lại

He leaned forward to say something but she pulled back

73

Run after

Đuổi theo

Why do dogs run after cats?

74

Race off

Rời khỏi nhanh chóng

The thief raced off as fast as he can

75

Rain down on

Rơi xuống ồ ạt, rơi nhiều như mưa

Meteors rained down on night sky

76

Rake over

Nghĩ hoặc nói về cái gì tiêu cực

He keeps on raking over that situation

77

Speed up

Tăng tốc

Can the task be speeded up in some way?

78

Slow down

Chậm lại

Slow down, you’re walking too fast!

79

Show up

Đến, xuất hiện

He didn’t show up last night

80

Stand for

Viết tắt, ủng hộ, đại diện, tha thứ

VIP stands for very important people

81

Stay behind

Ở lại phía sau, ở lại

I stayed behind after class

82

Stand out

Nổi bật, chống lại, kiên trì chống cự

The black lettering really stands out on that orange background

83

Show off

Khoe khoang, phô trương

He’s always showing off himself

84

Set off

Khởi hành, đốt cháy, đồng hồ báo thức reo

Somebody set the alarm off on my car

85

Turn off

Tắt, vặn, khóa

Turn off the motorway at the next exit

86

Turn down

Giảm âm lượng/nhiệt độ, từ chối một lời mời

He turned down her offer

87

Talk over

Thảo luận

We talked over the whole idea

88

Think over

Cân nhắc cẩn thận

He thought it over, and decided not to go

89

Turn away

Ngoảnh mặt đi

He turned away when it happened

90

Tie down

Buộc, cố định lại, hạn chế quyền tự do

Her work tied her down

91

Wake up

Thức giấc

I wake up at 6 am every morning

92

Warm up

Khởi động, ấm lên

The room will soon warm up

93

Work out

Tập thể dục, hoạt động, thi hành, tính toán

We need to work out the total cost of the project

94

Write down

Ghi chú

Did you write her phone number down?

95

Wait around

Chờ đợi mà không làm gì

We spent the whole day waiting around for something exciting

96

Wade through

Đi đến tận cùng của cái gì dù khó khăn, đọc tường tận cái gì đó dài và khó hiểu

We had to wade through pages of legal jargon

97

Wait on

Làm điều gì mà người khác không thể làm, chờ đợi

Her husband waited on household chores while she was pregnant

98

Walk in on

Đi vào một cách bất ngờ

She walked in on me when I was getting undressed

99

Wear out

Hao mòn

Walking around all day really wears you out

100

Turn on

Bật/mở công tắc

Can you turn on the fan?

Bài tập sử dụng cụm động từ trong tiếng Anh có đáp án

Write the words in italics with a phrasal verb. (Điền vào chỗ trống trong các câu sau bằng một cụm động từ hợp lý)

  1. It was a long time before we came _____ the truth.
  2. The Policeman _____ the thieves with his wooden truncheon.
  3. My father gets _____ at 7.30 every morning.
  4. She gave all her money _____ to the poor.
  5. She looked _____ when her former husband entered.
  6. He is a teacher who can put _____ his lessons.
  7. He ran _____ from home and got a job in a warehouse.
  8. The rains have set _____ early this year.
  9. No matter what happens I shall stand _____ you.
  10. After we ate, I was taken _____ when I saw the bill.

Đáp án

  1. It was a long time before we came to/upon the truth.
  2. The Policeman came after the thieves with his wooden truncheon.
  3. My father gets up at 7.30 every morning.
  4. She gave all her money away to the poor.
  5. She looked away/down when her former husband entered.
  6. He is a teacher who can put across his lessons.
  7. He ran after from home and got a job in a warehouse.
  8. The rains have set in early this year.
  9. No matter what happens I shall stand by you.
  10. After we ate, I was taken aback when I saw the bill.

 Những cụm động từ thông dụng bên trên sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp bạn cải thiện khả năng diễn đạt bằng Anh ngữ. Ngoài ra, chúng tôi  tin rằng mỗi thành công trên hành trình hướng đến tương lai đều bắt đầu từ nền tảng vững chắc của ngày hôm nay. ANH NGỮ WILL  sẽ luôn là người bạn đồng hành đáng tin cậy, cùng các bạn trẻ khơi mở tương lai tươi sáng. Để tìm hiểu kỹ hơn về các khóa học tại trung tâm, bạn hãy để lại thông tin liên hệ bên dưới để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất nhé.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để nhận tư vấn miễn phí
Cơ hội nhận hàng ngàn ưu đãi học bổng lên tới 3.000.000 đồng

0704489256